የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሓሰን ዓብዱል ከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ሱረቱ አል ዋቂዓህ   አንቀጽ:

Chương Al-Waqi-'ah

إِذَا وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Khi "Biến Cố Ắt Xảy Ra" (Giờ Tận Thế) thể hiện.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَيۡسَ لِوَقۡعَتِهَا كَاذِبَةٌ
"Biến Cố Ắt Xảy Ra" đó không phải là điều giả dối.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
خَافِضَةٞ رَّافِعَةٌ
Nó sẽ hạ thấp (người này) và sẽ nâng cao (người kia).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِذَا رُجَّتِ ٱلۡأَرۡضُ رَجّٗا
Khi trái đất bị rung chuyển bằng một sự rung chuyển dữ dội.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَبُسَّتِ ٱلۡجِبَالُ بَسّٗا
Và khi những quả núi bị vỡ nát tan tành,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَكَانَتۡ هَبَآءٗ مُّنۢبَثّٗا
Thành bụi bặm rải rác khắp nơi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَكُنتُمۡ أَزۡوَٰجٗا ثَلَٰثَةٗ
Và các ngươi sẽ được phân thành ba loại:
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ
Những người Bạn bên Tay Phải; ai là những người Bạn bên Tay Phải?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ
Những người Bạn bên Tay Trái; ai là nhũng người Bạn bên Tay Trái?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَٱلسَّٰبِقُونَ ٱلسَّٰبِقُونَ
Những Người tiên phong sẽ (vào thiên đàng) trước tiên.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Họ là những người sẽ gần Allah nhất.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Trong những ngôi Vườn Hạnh phúc (thiên đàng).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Đa số thuộc các thế hệ trước,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَقَلِيلٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Thiểu số thuộc các thế hệ sau.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
عَلَىٰ سُرُرٖ مَّوۡضُونَةٖ
(Họ sẽ nằm nghỉ) trên những tràng kỷ lót (vàng và cẩm thạch),
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
مُّتَّكِـِٔينَ عَلَيۡهَا مُتَقَٰبِلِينَ
Tựa mình trên đó, mặt đối mặt.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
Được phục dịch bởi các thiếu niên trẻ trung đi vòng quanh.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
Mang những cốc uống, bình chứa và tách uống từ những suối nước trong.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
Họ sẽ không bị nhức đầu do (uống) nó và sẽ không choáng váng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
Và có đủ loại trái cây mà họ sẽ tự do lựa chọn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Và đủ loại thịt chim mà họ ưa thích.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَحُورٌ عِينٞ
Và có những tiên nữ với đôi mắt to (trữ tình),
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
Giống như những viên ngọc trai được giữ kỹ;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Một phần thưởng về những việc (thiện) mà họ đã từng làm.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
Họ sẽ không nghe thấy trong đó những câu chuyện tầm phào và tội lỗi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
Mà chỉ nghe lời chào "Salam, Salam" - (Bằng an, Bằng an!)
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
Những người Bạn bên tay phải. Ai là những người Bạn bên tay phải?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
(Họ sẽ ở) giữa những cây Bách Hương không gai góc,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
Giữa những cầy chuối ra trái chồng lên nhau,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
Và bóng mát tỏa rộng
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
Và nước chảy tràn trề,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
Và trái cây dồi dào
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
Không dứt mùa cũng không thiếu hụt,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
Và những tràng kỷ cao.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
Quả thật, TA đã tạo sinh họ bằng một sự tạo sinh đặc biệt.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
TA (Allah) đã tạo họ (tiên nữ) hoàn toàn trinh tiết;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
Chỉ biết yêu thương (chồng) cùng lứa tuổi;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Dành cho những người Bạn của bên Tay Phải.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Một số (người Bạn bên tay phải) thuộc thế hệ trước;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Và một số thuộc thế hệ sau.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
Và những người Bạn bên tay trái. Ai là những người Bạn bên tay trái?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
(Chúng sẽ ở) giữa ngọn gió nóng cháy và nước sôi,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
Giữa đám khói mù nghi ngút;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
Không mát cũng không dịu,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
Quả thật, trước đó chúng là những kẻ sống xa hoa lộng lẫy.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
Và ngoan cố phạm những tội lớn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Và chúng thường nói: “Phải chăng khi chúng tôi chết và trở thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
“Kể cả tổ tiên xa xưa của chúng tôi nữa ư?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
Hãy bảo chúng: “Vâng, thật vậy, cả người đời trước lẫn người đời sau."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
"Tất cả sẽ được tập trung đi dự đại hội vào một ngày được qui định."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُمَّ إِنَّكُمۡ أَيُّهَا ٱلضَّآلُّونَ ٱلۡمُكَذِّبُونَ
Rồi cả các ngươi nữa, hỡi những kẻ lạc lối, những kẻ phủ nhận.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَأٓكِلُونَ مِن شَجَرٖ مِّن زَقُّومٖ
Các ngươi sẽ ăn trái cây Zaqqum.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Mà các ngươi sẽ nhét vào đầy bụng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَشَٰرِبُونَ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡحَمِيمِ
Sau đó các ngươi sẽ uống nước sôi, chồng lên thêm.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَشَٰرِبُونَ شُرۡبَ ٱلۡهِيمِ
Uống nó như những con lạc đà chết khát uống nước vậy.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
هَٰذَا نُزُلُهُمۡ يَوۡمَ ٱلدِّينِ
Đây là sự chiêu đãi của chúng vào Ngày Phán Xử.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
نَحۡنُ خَلَقۡنَٰكُمۡ فَلَوۡلَا تُصَدِّقُونَ
TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi, nhưng tại sao các ngươi không chấp nhận Sự Thật?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تُمۡنُونَ
Thế, há các ngươi có thấy cái (tinh dịch) mà các ngươi đã cho xuất ra chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ءَأَنتُمۡ تَخۡلُقُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Phải chăng các ngươi là vị đã tạo ra nó hay TA là Đấng Tạo Hóa?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
نَحۡنُ قَدَّرۡنَا بَيۡنَكُمُ ٱلۡمَوۡتَ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
TA là Đấng đã định cái chết giữa các ngươi, và TA sẽ không bất lực.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ أَمۡثَٰلَكُمۡ وَنُنشِئَكُمۡ فِي مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Trong việc thay hình đổi dạng của các ngươi và tạo các ngươi (trở lại) theo cái (hình dạng) mà các ngươi không thể biết được.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَقَدۡ عَلِمۡتُمُ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُولَىٰ فَلَوۡلَا تَذَكَّرُونَ
Và quả thật, các ngươi đã thừa biết việc tạo sinh lần đầu (Adam), thế tại sao các ngươi không chịu nhớ (lưu ý)?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَحۡرُثُونَ
Thế, há các ngươi có thấy cái mà các ngươi gieo xuống đất chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ءَأَنتُمۡ تَزۡرَعُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلزَّٰرِعُونَ
Phải chăng các ngươi đã làm mọc nó hay TA là Đấng đã làm mọc ra?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَٰهُ حُطَٰمٗا فَظَلۡتُمۡ تَفَكَّهُونَ
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó nát bấy và các ngươi sẽ đâm ra ngạc nhiên.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّا لَمُغۡرَمُونَ
“Quả thật, chúng tôi (là những kẻ) bị thất mùa."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
“Không, chúng tôi bị tước mất hết.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلۡمَآءَ ٱلَّذِي تَشۡرَبُونَ
Há các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ءَأَنتُمۡ أَنزَلۡتُمُوهُ مِنَ ٱلۡمُزۡنِ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنزِلُونَ
Phải chăng các ngươi làm cho nó xuống từ những đám mây hay TA là Đấng ban nó xuống?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَوۡ نَشَآءُ جَعَلۡنَٰهُ أُجَاجٗا فَلَوۡلَا تَشۡكُرُونَ
Nếu muốn, TA sẽ làm cho nó hóa mặn, tại sao các ngươi không tri ân?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلنَّارَ ٱلَّتِي تُورُونَ
Há các ngươi có thấy lửa mà các ngươi nhúm chăng?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ءَأَنتُمۡ أَنشَأۡتُمۡ شَجَرَتَهَآ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنشِـُٔونَ
Phải chăng các ngươi đã tạo loại cây cho ra lửa hay TA là Đấng đã tạo?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
نَحۡنُ جَعَلۡنَٰهَا تَذۡكِرَةٗ وَمَتَٰعٗا لِّلۡمُقۡوِينَ
TA dùng nó (lửa) làm một vật nhắc nhở (về hỏa ngục) và làm một vật dụng cho những người sống tại những vùng sa mạc.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Do đó, hãy tán dương Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَوَٰقِعِ ٱلنُّجُومِ
Bởi thế, TA (Allah) thề bởi hiện tượng lặn khuất của các vì sao;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِنَّهُۥ لَقَسَمٞ لَّوۡ تَعۡلَمُونَ عَظِيمٌ
Và đó là một lời thề trọng đại, nếu các ngươi biết.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّهُۥ لَقُرۡءَانٞ كَرِيمٞ
Và đó là một sự xướng đọc (Qur'an) rất vinh dự.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فِي كِتَٰبٖ مَّكۡنُونٖ
Trong một Kinh Sách được giữ kỹ (trên cao)
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَّا يَمَسُّهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُطَهَّرُونَ
Mà không ai được phép sờ đến ngoại trừ những người trong sạch.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Một sự Mặc Khải do Thượng Đế của vũ trụ ban xuống.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَفَبِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَنتُم مُّدۡهِنُونَ
Thế, phải chăng đây là lời tường trình mà các ngươi xem nhẹ?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَتَجۡعَلُونَ رِزۡقَكُمۡ أَنَّكُمۡ تُكَذِّبُونَ
Và các ngươi đã dùng (Qur'an) trong việc tìm kiếm bổng lộc; (thay vì tri ân Allah) các ngươi đã phủ nhận (Nó)?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَلَوۡلَآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلۡحُلۡقُومَ
Thế tại sao các ngươi không (can thiệp) khi nó lên tận cổ (của y)?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَنتُمۡ حِينَئِذٖ تَنظُرُونَ
Và lúc đó các ngươi chỉ lấy mắt nhìn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُبۡصِرُونَ
Và TA ở gần y hơn các ngươi nhưng các ngươi không thấy.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَلَوۡلَآ إِن كُنتُمۡ غَيۡرَ مَدِينِينَ
Nếu tự cho mình không bị phán xử thì tại sao các ngươi không
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
تَرۡجِعُونَهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Đưa nó (hồn) trở lại (cho thân xác), nếu các ngươi nói thật?
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
Bởi thế, nếu y là một trong những người gần Allah nhất,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَرَوۡحٞ وَرَيۡحَانٞ وَجَنَّتُ نَعِيمٖ
Thì sẽ được an nghỉ với hương thơm và thiên đàng Hạnh Phúc.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Và nếu y là một trong những người Bạn của Tay Phải,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَسَلَٰمٞ لَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Thì (sẽ được chào) “Salam!” từ những người Bạn bên Tay Phải.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُكَذِّبِينَ ٱلضَّآلِّينَ
Và nếu y là một trong những kẻ phủ nhận (Chân Lý) và lạc lối,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَنُزُلٞ مِّنۡ حَمِيمٖ
Thì sẽ được chiêu đãi bằng nước sôi,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَتَصۡلِيَةُ جَحِيمٍ
Và chịu đốt (nướng) trong hỏa ngục.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ ٱلۡيَقِينِ
Quả thật, đây là sự Thật rất chắc chắn;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Bởi thế, hãy tán dương đại danh của Thượng Đế của Ngươi, Đấng Chí Đại.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ሱረቱ አል ዋቂዓህ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሓሰን ዓብዱል ከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

ወደ ቬትናምኛ በሓሰን ዓብዱል ከሪም የተተረጎመ የቁርዓን ትርጉም። በሩዋድ የትርጉም ማእከልም ተቆጣጣሪነት ማስተካከያ ተደርጎበታል። ዋናው የትርጉም ቅጅም ለአስተያየቶች፣ ተከታታይ ግምገማ እና መሻሻል ቀርቧል።

መዝጋት