ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (92) سورة: النساء
وَمَا كَانَ لِمُؤۡمِنٍ أَن يَقۡتُلَ مُؤۡمِنًا إِلَّا خَطَـٔٗاۚ وَمَن قَتَلَ مُؤۡمِنًا خَطَـٔٗا فَتَحۡرِيرُ رَقَبَةٖ مُّؤۡمِنَةٖ وَدِيَةٞ مُّسَلَّمَةٌ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦٓ إِلَّآ أَن يَصَّدَّقُواْۚ فَإِن كَانَ مِن قَوۡمٍ عَدُوّٖ لَّكُمۡ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَتَحۡرِيرُ رَقَبَةٖ مُّؤۡمِنَةٖۖ وَإِن كَانَ مِن قَوۡمِۭ بَيۡنَكُمۡ وَبَيۡنَهُم مِّيثَٰقٞ فَدِيَةٞ مُّسَلَّمَةٌ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ وَتَحۡرِيرُ رَقَبَةٖ مُّؤۡمِنَةٖۖ فَمَن لَّمۡ يَجِدۡ فَصِيَامُ شَهۡرَيۡنِ مُتَتَابِعَيۡنِ تَوۡبَةٗ مِّنَ ٱللَّهِۗ وَكَانَ ٱللَّهُ عَلِيمًا حَكِيمٗا
Một người có đức tin không được giết hại một người có đức tin khác trừ phi vì lầm lỗi. Và người nào vì lỗi lầm đã giết một người có đức tin thì phải phóng thích một người nô lệ có đức tin và bồi thường nhân mạng cho gia đình người chết trừ phi vì nhân đạo họ từ chối nhận tiền bồi thường đó. Nhưng nếu người chết thuộc đám dân đang thù nghịch với các ngươi và y là một người có đức tin thì việc phóng thích một người nô lệ có đức tin là đủ. Nhưng nếu nạn nhân là người thuộc đám dân mà các ngươi đã ký một hiệp ước (hòa bình) với họ thì phải trả cho gia đình của nạn nhân tiền bồi thường nhân mạng cùng với việc phóng thích một người nô lệ có đức tin. Đối với phạm nhân nào không có phương tiện để bồi thường thì phải nhịn chay hai tháng liên tục như là một phương cách tạ tội do Allah truyền xuống bởi vì Allah Hằng Biết, Rất Mực Sáng Suốt.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني آية: (92) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق