ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني سورة: الرحمن   آية:

سورة الرحمن - Chương Al-Rahman

ٱلرَّحۡمَٰنُ
Al-Rahman (Đấng Rất Mực Độ Lượng)
التفاسير العربية:
عَلَّمَ ٱلۡقُرۡءَانَ
Đã dạy (Kinh) Qur'an.
التفاسير العربية:
خَلَقَ ٱلۡإِنسَٰنَ
Đã tạo hóa con người.
التفاسير العربية:
عَلَّمَهُ ٱلۡبَيَانَ
Đã dạy y (con người) ăn nói rành rõi, thông suốt.
التفاسير العربية:
ٱلشَّمۡسُ وَٱلۡقَمَرُ بِحُسۡبَانٖ
Mặt trời và mặt trăng (đã được) tính toán (sắp xếp);
التفاسير العربية:
وَٱلنَّجۡمُ وَٱلشَّجَرُ يَسۡجُدَانِ
Thảo mộc (hay tinh tú) và cây cối (cả hai) đều quỳ lạy Ngài.
التفاسير العربية:
وَٱلسَّمَآءَ رَفَعَهَا وَوَضَعَ ٱلۡمِيزَانَ
Và bầu trời mà Ngài đã dựng cao và Ngài đã thiết lập chiếc Cân.
التفاسير العربية:
أَلَّا تَطۡغَوۡاْ فِي ٱلۡمِيزَانِ
Để các ngươi không được vuợt quá mức cân bằng.
التفاسير العربية:
وَأَقِيمُواْ ٱلۡوَزۡنَ بِٱلۡقِسۡطِ وَلَا تُخۡسِرُواْ ٱلۡمِيزَانَ
Và hãy cân cho đúng và chớ cân thiếu.
التفاسير العربية:
وَٱلۡأَرۡضَ وَضَعَهَا لِلۡأَنَامِ
Và trái đất mà Ngài đã trải rộng cho gia súc.
التفاسير العربية:
فِيهَا فَٰكِهَةٞ وَٱلنَّخۡلُ ذَاتُ ٱلۡأَكۡمَامِ
Nơi đó mọc ra hoa quả và cây chà là nặng trĩu hạt.
التفاسير العربية:
وَٱلۡحَبُّ ذُو ٱلۡعَصۡفِ وَٱلرَّيۡحَانُ
Và lúa thóc với cộng rạ và hương thơm (của cây cỏ).
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi (Jinn và con người) mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
خَلَقَ ٱلۡإِنسَٰنَ مِن صَلۡصَٰلٖ كَٱلۡفَخَّارِ
Ngài đã tạo con người bằng đất sét kêu như loại làm đồ gốm.
التفاسير العربية:
وَخَلَقَ ٱلۡجَآنَّ مِن مَّارِجٖ مِّن نَّارٖ
Và Ngài đã tạo loài Jinn bằng lửa ngọn không có khói.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
رَبُّ ٱلۡمَشۡرِقَيۡنِ وَرَبُّ ٱلۡمَغۡرِبَيۡنِ
Ngài là Thượng Đế của hai phương Đông và hai phương Tây.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
مَرَجَ ٱلۡبَحۡرَيۡنِ يَلۡتَقِيَانِ
Và Ngài để cho hai biển nước (mặn và ngọt) tự do giao lưu.
التفاسير العربية:
بَيۡنَهُمَا بَرۡزَخٞ لَّا يَبۡغِيَانِ
Giữa hai chúng có một tấm chắn mà chúng không thể vượt qua được.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
يَخۡرُجُ مِنۡهُمَا ٱللُّؤۡلُؤُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Ngọc trai và san hô được mò lấy từ hai chúng (để làm vật trang sức).
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
وَلَهُ ٱلۡجَوَارِ ٱلۡمُنشَـَٔاتُ فِي ٱلۡبَحۡرِ كَٱلۡأَعۡلَٰمِ

Và tàu bè to như những quả núi lướt sóng trên biển là vật của Ngài
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
كُلُّ مَنۡ عَلَيۡهَا فَانٖ

Bất cứ ai trên trái đất đều phải tiêu vong (chết)
التفاسير العربية:
وَيَبۡقَىٰ وَجۡهُ رَبِّكَ ذُو ٱلۡجَلَٰلِ وَٱلۡإِكۡرَامِ

Nhưng Sắc Diện của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad), Đấng Quyền Uy, Tối Thượng và Vang Vinh sẽ còn mãi.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
يَسۡـَٔلُهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ كُلَّ يَوۡمٍ هُوَ فِي شَأۡنٖ

Bất cứ ai trong các tầng trời và trái đất đều cầu xin Ngài. Ngài biểu thị công việc hằng ngày.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
سَنَفۡرُغُ لَكُمۡ أَيُّهَ ٱلثَّقَلَانِ

TA (Allah) sẽ lo (giải quyết) cho các ngươi, hỡi hai loại tạo vật
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
يَٰمَعۡشَرَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِ إِنِ ٱسۡتَطَعۡتُمۡ أَن تَنفُذُواْ مِنۡ أَقۡطَارِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ فَٱنفُذُواْۚ لَا تَنفُذُونَ إِلَّا بِسُلۡطَٰنٖ

Này hỡi tập đoàn Jinn và loài người! Nếu các ngươi có khả năng vượt qua được phạm vi của các tầng trời và trái đất thì hãy vượt đi! Nhưng các ngươi chỉ có thể vượt qua được với quyền hạn được ban cấp.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
يُرۡسَلُ عَلَيۡكُمَا شُوَاظٞ مِّن نَّارٖ وَنُحَاسٞ فَلَا تَنتَصِرَانِ

Lửa ngọn và đồng thau (nấu chảy) sẽ được gởi đến trừng phạt hai ngươi và hai ngươi sẽ không được ai giúp đỡ.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فَإِذَا ٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَكَانَتۡ وَرۡدَةٗ كَٱلدِّهَانِ

Và khi bầu trời bị chẻ làm đôi và sẽ đỏ rực như da thú.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فَيَوۡمَئِذٖ لَّا يُسۡـَٔلُ عَن ذَنۢبِهِۦٓ إِنسٞ وَلَا جَآنّٞ

Vào Ngày đó, không một người nào hoặc tên Jinn nào sẽ bị hỏi tội của nó.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
يُعۡرَفُ ٱلۡمُجۡرِمُونَ بِسِيمَٰهُمۡ فَيُؤۡخَذُ بِٱلنَّوَٰصِي وَٱلۡأَقۡدَامِ
Những kẻ tội lỗi sẽ được nhận diện qua những dấu vết (nám đen) của chúng và sẽ bị túm phần tóc trước trán và túm bàn chân.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
هَٰذِهِۦ جَهَنَّمُ ٱلَّتِي يُكَذِّبُ بِهَا ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Đây là hỏa ngục mà những kẻ tội lỗi đã từng phủ nhận;
التفاسير العربية:
يَطُوفُونَ بَيۡنَهَا وَبَيۡنَ حَمِيمٍ ءَانٖ
Chúng sẽ bước đi giữa nó (Lửa) và giữa nước sôi.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
وَلِمَنۡ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِۦ جَنَّتَانِ
Và cho ai sợ đứng trước mặt Thượng Đế của y thì sẽ có hai Ngôi vườn.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
ذَوَاتَآ أَفۡنَانٖ

(Ngôi vườn) có những tàn cây tỏa rộng.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ

Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ تَجۡرِيَانِ

Trong hai cái (ngôi vườn) có hai dòng nước suối chảy.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فِيهِمَا مِن كُلِّ فَٰكِهَةٖ زَوۡجَانِ
Trong hai cái (ngôi vườn) có từng cặp trái cây, đủ loại.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ فُرُشِۭ بَطَآئِنُهَا مِنۡ إِسۡتَبۡرَقٖۚ وَجَنَى ٱلۡجَنَّتَيۡنِ دَانٖ
(Họ) tựa mình nằm nghỉ trên những tấm thảm được thêu trổ xinh đẹp. Và trái cây trong hai ngôi vườn gần tầm tay hái.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فِيهِنَّ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Trong chúng sẽ có các tiên nữ trinh trắng với cái nhìn thẹn thùng mà chưa một người hay tên Jinn nào trước họ đã chạm đến thân mình.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
كَأَنَّهُنَّ ٱلۡيَاقُوتُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Họ (đẹp) như hồng ngọc và ngọc trai.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
هَلۡ جَزَآءُ ٱلۡإِحۡسَٰنِ إِلَّا ٱلۡإِحۡسَٰنُ
Há phần thưởng dành cho cái tốt không phải là cái tốt ư?
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
وَمِن دُونِهِمَا جَنَّتَانِ
Và ngoài hai cái (ngôi vườn) đó, có hai ngôi vườn khác.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
مُدۡهَآمَّتَانِ
(Ngôi vườn) mầu xanh đậm.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ نَضَّاخَتَانِ
Trong hai cái (ngôi vườn) có hai dòng nước mạch phụt lên dồi dào.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فِيهِمَا فَٰكِهَةٞ وَنَخۡلٞ وَرُمَّانٞ
Trong hai cái (ngôi vườn) có trái cây, trái chà là và trái lựu.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
فِيهِنَّ خَيۡرَٰتٌ حِسَانٞ
Trong chúng (thiên đàng) có các (tiên nữ) tươi tốt và xinh đẹp.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
حُورٞ مَّقۡصُورَٰتٞ فِي ٱلۡخِيَامِ
Các tiên nữ ở trong đài các;
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Trước họ chưa có một người hay tên Jinn nào chạm đến thân mình.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ رَفۡرَفٍ خُضۡرٖ وَعَبۡقَرِيٍّ حِسَانٖ
(Ho) tựa mình nằm nghỉ trên những chiếc gối mầu xanh và trên những tấm thảm đẹp đẽ.
التفاسير العربية:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Thế Ân Huệ nào của Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi phủ nhận?
التفاسير العربية:
تَبَٰرَكَ ٱسۡمُ رَبِّكَ ذِي ٱلۡجَلَٰلِ وَٱلۡإِكۡرَامِ
Phúc thay Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad!), Đấng Quyền Uy, Tối Thượng và Quang Vinh.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: الرحمن
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق