ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (1) سورة: الطلاق

سورة الطلاق - Chương Al-Talaq

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ إِذَا طَلَّقۡتُمُ ٱلنِّسَآءَ فَطَلِّقُوهُنَّ لِعِدَّتِهِنَّ وَأَحۡصُواْ ٱلۡعِدَّةَۖ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ رَبَّكُمۡۖ لَا تُخۡرِجُوهُنَّ مِنۢ بُيُوتِهِنَّ وَلَا يَخۡرُجۡنَ إِلَّآ أَن يَأۡتِينَ بِفَٰحِشَةٖ مُّبَيِّنَةٖۚ وَتِلۡكَ حُدُودُ ٱللَّهِۚ وَمَن يَتَعَدَّ حُدُودَ ٱللَّهِ فَقَدۡ ظَلَمَ نَفۡسَهُۥۚ لَا تَدۡرِي لَعَلَّ ٱللَّهَ يُحۡدِثُ بَعۡدَ ذَٰلِكَ أَمۡرٗا
Hỡi Nabi (Muhammad!) Khi các ngươi ly dị các bà (vợ), hãy ly dị họ vào 'Iddah(149) (thời hạn ấn định) của họ và hãy đếm cho đúng 'Iddah. Và hãy sợ Allah, Thượng Đế của các ngươi. Chớ đuổi họ ra khỏi nhà cũng chớ để cho họ bỏ đi, ngoại trừ trường hợp họ công khai phạm điều (gian dâm) thô bỉ. Và đó là những giới hạn (qui định) bởi Allah. Và ai vi phạm giới hạn của Allah thì chắc chắn tự làm hại bản thân mình. Ngươi đâu biết sau này Allah có thể tạo một điều kiện mới nào đó (để hòa giải đôi bên).
(149) Ông Abdullah bin ‘Umar đã kể lại việc ông đã ly dị vợ trong thời gian bà vợ đang có kinh nguyệt. Ông ‘Umar bin Khottob hỏi Nabi về việc đó. Nabi đáp: “Hãy bảo y (Abdullah) giữ vợ của y lại cho đến khi cô ấy dứt kinh và chờ cho đến lúc người vợ có kinh trở lại và dứt kinh thì lúc đó nếu muốn ở lại với vợ thì y ở, còn không thì ly dị vợ trước khi ăn nằm với vợ. Đó là 'Iddah do Allah qui định cho các phụ nữ ly dị. (Sahih Al-Bukhari, tập 7 Hadith số 178)
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني آية: (1) سورة: الطلاق
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق