ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (51) سورة: يونس
أَثُمَّ إِذَا مَا وَقَعَ ءَامَنتُم بِهِۦٓۚ ءَآلۡـَٰٔنَ وَقَدۡ كُنتُم بِهِۦ تَسۡتَعۡجِلُونَ
Hay là khi nào các ngươi bị trừng phạt đúng như lời được hứa thì các ngươi mới chịu tin tưởng ư? Ngay giờ đây các ngươi mới tin ư, trong khi trước đây các ngươi đã giục nó cho chóng đến vì các ngươi đã phủ nhận nó?!
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الإنسان هو الذي يورد نفسه موارد الهلاك، فالله مُنَزَّه عن الظلم.
* Chính con người tự đưa mình đến chỗ hủy diệt, còn Allah không bao giờ bất công.

• مهمة الرسول هي التبليغ للمرسل إليهم، والله يتولى حسابهم وعقابهم بحكمته، فقد يعجله في حياة الرسول أو يؤخره بعد وفاته.
Nhiệm vụ hàng đầu của Thiên Sứ là truyền đạt, và Allah xem xét việc xử và trừng phạt họ bằng sự sáng suốt của Ngài. Có thể Allah sẽ nhanh chóng trừng phạt họ lúc Thiên Sứ còn sống hoặc Ngài sẽ trì hoãn nó sau khi Người qua đời.

• النفع والضر بيد الله عز وجل، فلا أحد من الخلق يملك لنفسه أو لغيره ضرًّا ولا نفعًا.
* Phúc lạnh và tai họa đều nằm trong tay của Allah Toàn Năng, không có một ai trong vũ trụ có thể tự nắm trong tay lợi ích hoặc quyền năng gây họa cho bản thân hay một ai khác.

• لا ينفع الإيمان صاحبه عند معاينة الموت.
* Đức tin sẽ không giúp gì cho bản thân người đó khi cái chết đã đến.

 
ترجمة معاني آية: (51) سورة: يونس
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق