ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (15) سورة: الرعد
وَلِلَّهِۤ يَسۡجُدُۤ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ طَوۡعٗا وَكَرۡهٗا وَظِلَٰلُهُم بِٱلۡغُدُوِّ وَٱلۡأٓصَالِ۩
Và chỉ duy nhất Allah xứng đáng để được cúi lạy, dù là bất cứ ai trên các tầng trời hay dưới đất, người có đức tin hay không có đức tin cũng phải cúi lạy Ngài, chỉ khác là người có đức tin tuân theo thành tâm cúi lạy Ngài, còn những kẻ không có đức tin lại hoàn toàn không muốn làm điều đó, và điều đầu tiên là phải thành tâm phục tùng Ngài, ngay cả những cái bóng của những tạo vật cũng cúi lạy Ngài vào buổi sáng và chiều
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• بيان ضلال المشركين في دعوتهم واستغاثتهم بغير الله تعالى، وتشبيه حالهم بحال من يريد الشرب فيبسط يده للماء بلا تناول له، وليس بشارب مع هذه الحالة؛ لكونه لم يتخذ وسيلة صحيحة لذلك.
* Nêu rõ sự lạc lối của những kẻ thờ đa thần trong việc kêu gọi và việc khẩn cầu của họ ngoài Allah, và tình trạng của họ giống như tình trạng của người muốn uống nước rồi y dùng tay hứng nhưng không uống được do vốn không có nước, đó không phải là cách để uống nước. Và y cũng không sử dụng đúng phương thức

• أن من وسائل الإيضاح في القرآن: ضرب الأمثال وهي تقرب المعقول من المحسوس، وتعطي صورة ذهنية تعين على فهم المراد.
* Trong những phương thức làm rõ sự việc trong Kinh Qur'an là: Đưa ra ví dụ cụ thể vì nó tạo sự gần gũi trong nhận thức, và đưa ra hình ảnh rõ ràng trong trí óc để hiểu rõ vấn đề

• إثبات سجود جميع الكائنات لله تعالى طوعًا، أو كرهًا بما تمليه الفطرة من الخضوع له سبحانه.
* Khẳng định việc vạn vật điều phải cúi lạy Allah Tối Cao dù muốn hay không bởi trong lòng tất cả vốn có đức tin Fit-rah (bẩm sinh) biết phục tùng Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (15) سورة: الرعد
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق