ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (115) سورة: النحل
إِنَّمَا حَرَّمَ عَلَيۡكُمُ ٱلۡمَيۡتَةَ وَٱلدَّمَ وَلَحۡمَ ٱلۡخِنزِيرِ وَمَآ أُهِلَّ لِغَيۡرِ ٱللَّهِ بِهِۦۖ فَمَنِ ٱضۡطُرَّ غَيۡرَ بَاغٖ وَلَا عَادٖ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Allah cấm các ngươi ăn xác chết (con vật chết không phải do giết thịt), máu (hoặc huyết, tức máu xuất ra ngoài cơ thể con vật), thịt heo, và những con vật được giết để hiến tế ai (vật) khác ngoài Allah. Sự cấm đoán này chỉ áp dụng trong tình huống được quyền lựa chọn, riêng những ai có nhu cầu cấp bách đến những thức ăn cấm đó và họ bắt buộc phải ăn chúng nhưng không quá độ tức chỉ ăn vừa đủ để duy trì sự sống thì họ không bị tội. Bởi quả thật, Allah là Đấng Hằng Tha Thư, Ngài tha thứ cho những gì họ đã ăn, và Ngài là Đấng Thương Xót khi cho phép ăn những thứ đã cấm trong trường hợp khẩn cấp của tình huống bất đắt dĩ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الجزاء من جنس العمل؛ فإن أهل القرية لما بطروا النعمة بُدِّلوا بنقيضها، وهو مَحْقُها وسَلْبُها ووقعوا في شدة الجوع بعد الشبع، وفي الخوف والهلع بعد الأمن والاطمئنان، وفي قلة موارد العيش بعد الكفاية.
Hình phạt tương ứng với hành động và việc làm. Dân chúng của thị trấn đã phủ nhận các ân huệ của Allah nên họ bị lấy mất, họ phải đối mặt với cơn đói sau khi đã no ấm, phải đối mặt với nỗi sợ hãi sau khi đã sống yên bình và an ninh, phải đối mặt với sự thiếu thốn sau khi đã có được sự đầy đủ.

• وجوب الإيمان بالله وبالرسل، وعبادة الله وحده، وشكره على نعمه وآلائه الكثيرة، وأن العذاب الإلهي لاحقٌ بكل من كفر بالله وعصاه، وجحد نعمة الله عليه.
Bắt buộc phải tin nơi Allah và nơi các vị Thiên Sứ của Ngài, phải thờ phượng duy nhất một mình Allah, phải tạ ơn Ngài về các ân huệ mà Ngài ban cấp. Và sự trừng phạt của Allah chắc chắn sẽ xảy đến với tất cả những ai vô đức tin nơi Ngài và bất tuân Ngài cũng như phủ nhận ân huệ của Ngài.

• الله تعالى لم يحرم علينا إلا الخبائث تفضلًا منه، وصيانة عن كل مُسْتَقْذَر.
Allah, Đấng Tối Cao, không cấm chúng ta ngoại trừ những thứ không tốt sạch hoặc ít có lợi để ngăn chặn mọi thứ có hại.

 
ترجمة معاني آية: (115) سورة: النحل
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق