ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (21) سورة: الإسراء
ٱنظُرۡ كَيۡفَ فَضَّلۡنَا بَعۡضَهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖۚ وَلَلۡأٓخِرَةُ أَكۡبَرُ دَرَجَٰتٖ وَأَكۡبَرُ تَفۡضِيلٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy xem TA (Allah) đã ban bổng lộc và ân huệ cho người này hơn người kia như thế nào trên thế gian. Tuy nhiên, ở cõi Đời Sau sự hơn kém nhau về ân huệ còn to lớn hơn so với cõi trần và sự ưu đãi ở đó sẽ nhiều hơn, bởi thế, người có đức tin phải nên cố gắng phấn đấu giành lấy những gì tốt đep ở cõi Đời Sau.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ينبغي للإنسان أن يفعل ما يقدر عليه من الخير وينوي فعل ما لم يقدر عليه؛ ليُثاب على ذلك.
Một người nên làm điều tốt nào mà y có khả năng và định tâm trên những điều chưa có khả năng để được ban phước .

• أن النعم في الدنيا لا ينبغي أن يُسْتَدل بها على رضا الله تعالى؛ لأنها قد تحصل لغير المؤمن، وتكون عاقبته المصير إلى عذاب الله.
Những hưởng thụ trên thế gian này, không nên đánh đổi sự hài lòng của Allah Tối Cao với nó, bởi điều đó vẫn có thể xảy ra với người vô đức tin và kết cục sẽ là sự trừng phạt của Allah.

• الإحسان إلى الوالدين فرض لازم واجب، وقد قرن الله شكرهما بشكره لعظيم فضلهما.
Việc ăn ở tử tế với cha mẹ là nghĩa vụ bắt buộc, quả thật, Allah khẳng định rằng việc biết ơn cha mẹ chính là biết ơn Ngài.

• يحرّم الإسلام التبذير، والتبذير إنفاق المال في غير حقه.
Islam cấm sự hoang phí, và hoang phí có nghĩa là tiêu dùng tài sản và của cải không đúng.

 
ترجمة معاني آية: (21) سورة: الإسراء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق