ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (54) سورة: الإسراء
رَّبُّكُمۡ أَعۡلَمُ بِكُمۡۖ إِن يَشَأۡ يَرۡحَمۡكُمۡ أَوۡ إِن يَشَأۡ يُعَذِّبۡكُمۡۚ وَمَآ أَرۡسَلۡنَٰكَ عَلَيۡهِمۡ وَكِيلٗا
Này hỡi nhân loại, Thượng Đế của các ngươi biết rõ về các ngươi nhất. Bởi thế, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài, nếu muốn, Ngài sẽ thương xót và khoan dung cho các ngươi bởi các ngươi đã có đức tin và làm việc thiện tốt, và nếu muốn, Ngài sẽ trừng phạt và bỏ rơi các ngươi do không có đức tin( iman) cũng như Ngài sẽ làm cho các ngươi chết vì sự phủ nhận. Và TA (Allah) không cử Ngươi (Muhammad) làm đại diện của TA cưỡng ép chúng tin và ngăn cấm chúng vô đức tin mà TA cử Ngươi đến chỉ làm một người truyền đạt những gì mà TA ra lệnh cho Ngươi phải truyền đạt.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• القول الحسن داع لكل خلق جميل وعمل صالح، فإنَّ من ملك لسانه ملك جميع أمره.
Lời nói tử tế là biểu hiện cho mọi phẩm chất đẹp và hành vi thiện tốt, bởi quả thật ai kiểm soát được chiếc lưỡi của mình thì sẽ kiểm soát được mọi sự việc.

• فاضل الله بين الأنبياء بعضهم على بعض عن علم منه وحكمة.
Allah ban sự vượt trội giữa các vị Thiên Sứ với nhau về kiến thức và sự khôn ngoan.

• الله لا يريد بعباده إلا ما هو الخير، ولا يأمرهم إلا بما فيه مصلحتهم.
Allah chỉ muốn điều tốt đẹp cho đám bề tôi của Ngài và Ngài không ra lệnh bảo họ làm một điều gì đó trừ phi đó điều cải thiện cho bản thân họ.

• علامة محبة الله أن يجتهد العبد في كل عمل يقربه إلى الله، وينافس في قربه بإخلاص الأعمال كلها لله والنصح فيها.
Một trong những biểu hiện tình yêu thương của người bề tôi dành cho Allah là nỗ lực phấn đấu trong các việc làm dẫn y đến gần với Ngài bằng sự thành tâm và trung thực.

 
ترجمة معاني آية: (54) سورة: الإسراء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق