ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (13) سورة: الكهف
نَّحۡنُ نَقُصُّ عَلَيۡكَ نَبَأَهُم بِٱلۡحَقِّۚ إِنَّهُمۡ فِتۡيَةٌ ءَامَنُواْ بِرَبِّهِمۡ وَزِدۡنَٰهُمۡ هُدٗى
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, TA (Allah) cho Ngươi biết thông tin thật về họ, không có gì phải nghi ngờ về thông tin này cả. Quả thật, họ là một nhóm thanh niên có đức tin nơi Thượng Đế của họ, họ tuân thủ mệnh lệnh của Ngài và TA đã gia tăng nguồn chỉ đạo chọ và củng cố họ trên điều chân lý.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الداعي إلى الله عليه التبليغ والسعي بغاية ما يمكنه، مع التوكل على الله في ذلك، فإن اهتدوا فبها ونعمت، وإلا فلا يحزن ولا يأسف.
Người kêu gọi và truyền bá tôn giáo của Allah chỉ có trách nhiệm truyền bá và kêu gọi theo khả năng có được của mình đồng thời phải phó thác cho Allah trong việc làm đó; những ai được hướng dẫn thì đó là hồng ân mà Allah dành cho chứ người kêu gọi và truyền bá chớ đau buồn và cảm thấy có lỗi.

• في العلم بمقدار لبث أصحاب الكهف، ضبط للحساب، ومعرفة لكمال قدرة الله تعالى وحكمته ورحمته.
Trong kiến thức về khoảng thời gian mà những người thanh niên ngủ trong hang núi nói lên quyền năng và sự thông thái cũng như lòng nhân từ của Allah.

• في الآيات دليل صريح على الفرار بالدين وهجرة الأهل والبنين والقرابات والأصدقاء والأوطان والأموال؛ خوف الفتنة.
Trong các câu Kinh có bằng chứng rằng việc chạy bỏ gia đình, con cái, người thân, bạn bè, quê hương, tài sản để di cư lánh nạn và bảo toàn tôn giáo của bản thân là điều cần làm một khi sợ Fitnah.

• ضرورة الاهتمام بتربية الشباب؛ لأنهم أزكى قلوبًا، وأنقى أفئدة، وأكثر حماسة، وعليهم تقوم نهضة الأمم.
Cần phải quan tâm đến việc giáo dục các thanh niên bởi họ là nguồn lực trí tuệ và sức mạnh, họ là nguồn lực của tương lai cộng đồng và xã hội.

 
ترجمة معاني آية: (13) سورة: الكهف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق