ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (69) سورة: الكهف
قَالَ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ صَابِرٗا وَلَآ أَعۡصِي لَكَ أَمۡرٗا
Musa thưa với Al-Khudhair: Nếu Allah muốn, thầy sẽ thấy được ở nơi tôi sự kiên nhẫn về những gì mà tôi nhìn thấy từ việc làm và hành động của thầy, chắc chắn tôi sẽ nghe theo thầy, chắc chắn tôi sẽ không cãi lại thầy bất cứ điều gì.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• استحباب كون خادم الإنسان ذكيًّا فطنًا كَيِّسًا ليتم له أمره الذي يريده.
Khuyến khích người giúp việc phải cần sự khôn ngoan và nhanh trí để hỗ trợ trong việc hoàn tất công việc.

• أن المعونة تنزل على العبد على حسب قيامه بالمأمور به، وأن الموافق لأمر الله يُعان ما لا يُعان غيره.
Sự giúp đỡ được ban xuống cho người bề tôi tùy theo sự thực thi và chấp hành các mệnh lệnh của Allah; việc thi hành các mệnh lệnh của Allah sẽ được phù hộ những điều mà người khác không được.

• التأدب مع المعلم، وخطاب المتعلم إياه ألطف خطاب.
Phải lễ phép với người truyền dạy kiến thức,cũng như người có học thức phải ăn nói lễ độ nhất

• النسيان لا يقتضي المؤاخذة، ولا يدخل تحت التكليف، ولا يتعلق به حكم.
Việc quên lãng sẽ không bị bắt tội, nó không phải chịu trách nhiệm và không liên quan đến luật.

• تعلم العالم الفاضل للعلم الذي لم يَتَمَهَّر فيه ممن مهر فيه، وإن كان دونه في العلم بدرجات كثيرة.
Những người có kiến thức sẽ học hỏi những người có kiến thức hơn ngay cả ngươi đó đã có nhiều kiến thức đi chăng nữa.

• إضافة العلم وغيره من الفضائل لله تعالى، والإقرار بذلك، وشكر الله عليها.
Việc được bổ sung kiến thức là một trong những ân huệ của Allah ban cho, ai được diễm phúc này phải nên biết tri ân Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (69) سورة: الكهف
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق