ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (30) سورة: مريم
قَالَ إِنِّي عَبۡدُ ٱللَّهِ ءَاتَىٰنِيَ ٱلۡكِتَٰبَ وَجَعَلَنِي نَبِيّٗا
Ysa lên tiếng nói chuyện trả lời dân chúng (lúc vẫn còn là một đứa bé đang nằm trong nôi): Quả thật, Ta là người bề tôi của Allah, Ngài đã ban cho Ta Kinh Sách (Injil - Tân ước) và chỉ định Ta là một vị Nabi trong số các vị Nabi của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• في أمر مريم بالسكوت عن الكلام دليل على فضيلة الصمت في بعض المواطن .
Việc Mar-yam im lặng là bằng chứng cho hồng phúc của sự im lặng đối với một số hoàn cảnh và tình huống.

• نذر الصمت كان جائزًا في شرع من قبلنا، أما في شرعنا فقد دلت السنة على منعه.
Lời thề giữ im lặng được cho phép trong đạo luật trước thời chúng ta, còn đạo luật của chúng ta thì điều đó bị cấm như được Sunnah khẳng định.

• أن ما أخبر به القرآن عن كيفية خلق عيسى هو الحق القاطع الذي لا شك فيه، وكل ما عداه من تقولات باطل لا يليق بالرسل.
Những gì về sự tạo hóa của Ysa mà Kinh Qur'an thông tin cho biết là sự thật không được phép nghi ngờ mà phải tuyệt đối tin, còn tất cả những được nói về Ysa khác với Qur'an đều là sai và ngụy tạo.

• في الدنيا يكون الكافر أصم وأعمى عن الحق، ولكنه سيبصر ويسمع في الآخرة إذا رأى العذاب، ولن ينفعه ذلك.
Trong thế giới trần gian, người vô đức tin căm, điếc trước những điều chân lý, tuy nhiên, y sẽ thấy và nghe chúng vào Ngày Sau khi đối diện với sự trừng phạt, nhưng sự nghe và thấy đó không mang lại ích lợi gì cho y cả.

 
ترجمة معاني آية: (30) سورة: مريم
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق