ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (6) سورة: مريم
يَرِثُنِي وَيَرِثُ مِنۡ ءَالِ يَعۡقُوبَۖ وَٱجۡعَلۡهُ رَبِّ رَضِيّٗا
Zakariya tiếp tục nói trong lời cầu nguyện: Xin Ngài hãy để nó (đứa con mà bề tôi cầu xin Ngài và nếu Ngài ban cho) thừa kế sứ mạng Nabi từ bề tôi và từ dòng dõi của Y'aqub (Jacob), và lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài hãy làm cho nó thành một người bề tôi được Ngài hài lòng về phương diện tôn giáo, phẩm hạnh và việc làm.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الضعف والعجز من أحب وسائل التوسل إلى الله؛ لأنه يدل على التَّبَرُّؤِ من الحول والقوة، وتعلق القلب بحول الله وقوته.
Sự yếu ớt và bất lực là một trong những phương tiện cầu xin Allah được Ngài yêu thích nhất bởi lẽ nó biểu hiện rằng người bề tôi rất cần đến sức mạnh và quyền năng của Allah.

• يستحب للمرء أن يذكر في دعائه نعم الله تعالى عليه، وما يليق بالخضوع.
Khi cầu nguyện Allah, một người được khuyến khích nhắc tới những ân huệ mà Ngài đã ban cho y cũng như những gì thể hiện sự thấp hèn và rất cần đến sự thương xót của Ngài.

• الحرص على مصلحة الدين وتقديمها على بقية المصالح.
Quan tâm đến việc cải thiện tôn giáo và đặt nó lên hàng đầu trước mọi việc cải thiện khác.

• تستحب الأسماء ذات المعاني الطيبة.
Khuyến khích đặt tên con cái với những tên gọi mang ý nghĩa tốt lành.

 
ترجمة معاني آية: (6) سورة: مريم
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق