ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (82) سورة: مريم
كَلَّاۚ سَيَكۡفُرُونَ بِعِبَادَتِهِمۡ وَيَكُونُونَ عَلَيۡهِمۡ ضِدًّا
Sự việc không như những gì những kẻ thờ đa thần khẳng định. Những thứ mà họ thờ phượng ngoài Allah sẽ chối bỏ sự thờ phượng của họ vào Ngày Phán Xét, những thần linh đó của họ sẽ một mực chối bỏ sự can hệ với họ và chúng trở thành những kẻ thù chống lại họ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• تدل الآيات على سخف الكافر وسَذَاجة تفكيره، وتَمَنِّيه الأماني المعسولة، وهو سيجد نقيضها تمامًا في عالم الآخرة.
Các câu Kinh chỉ ra tính vô lý và lối suy nghĩ ngây thơ của những kẻ vô đức tin cũng như niềm hy vọng về những khát vọng chân thành của họ; nhưng rồi họ sẽ tìm thấy sự đối lập hoàn toàn với những điều mà họ mong đợi và hy vọng trong thế giới cõi Đời Sau.

• سلَّط الله الشياطين على الكافرين بالإغواء والإغراء بالشر، والإخراج من الطاعة إلى المعصية.
Allah cho phép các Shaytan chi phối những người vô đức tin qua sự cám dỗ của chúng. Chúng cám dỗ họ làm điều xấu và đưa họ ra khỏi sự tuân lệnh Allah để đến với sự bất tuân và trái lệnh Ngài.

• أهل الفضل والعلم والصلاح يشفعون بإذن الله يوم القيامة.
Vào Ngày Phán Xét, những người của đức hạnh, kiến thức và tốt lành sẽ được quyền cầu xin ân xá dưới phép của Allah.

 
ترجمة معاني آية: (82) سورة: مريم
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق