ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (176) سورة: البقرة
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ نَزَّلَ ٱلۡكِتَٰبَ بِٱلۡحَقِّۗ وَإِنَّ ٱلَّذِينَ ٱخۡتَلَفُواْ فِي ٱلۡكِتَٰبِ لَفِي شِقَاقِۭ بَعِيدٖ
176- Đó là hậu quả cho việc che giấu kiến thức và Chỉ Đạo trong khi mọi thứ đã rõ ràng trong các Kinh Sách mà Allah đã ban xuống, cái mà đáng lẽ ra phải trình bày công khai chứ không được che giấu. Và những ai bất đồng về các Kinh Sách đã được thiên khải rồi chỉ tin tưởng một số giáo điều và phủ nhận một số giáo điều khác trong đó thì đấy là những kẻ đã đi qua xa khỏi chân lý.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أكثر ضلال الخلق بسبب تعطيل العقل، ومتابعة من سبقهم في ضلالهم، وتقليدهم بغير وعي.
* Nguyên nhân chủ yếu đưa con người rơi vào lầm lạc là dùng khối óc để suy luận và mù quáng đi theo thế hệ trước qua các phong tục, tập quán.

• عدم انتفاع المرء بما وهبه الله من نعمة العقل والسمع والبصر، يجعله مثل من فقد هذه النعم.
* Con người không tận dụng đúng các giác quan mà Allah đã phú cho như khối óc, thính giác và thị giác, họ giống như những người đã mất hết các giác quan này vậy.

• من أشد الناس عقوبة يوم القيامة من يكتم العلم الذي أنزله الله، والهدى الذي جاءت به رسله تعالى.
* Người phải chịu hình phạt nặng nhất trong nhân loại là kẻ che giấu kiến thức mà Allah đã thiên khải cũng như sự chỉ đạo mà các Thiên Sứ đã truyền đạt.

• من نعمة الله تعالى على عباده المؤمنين أن جعل المحرمات قليلة محدودة، وأما المباحات فكثيرة غير محدودة.
* Trong những thiên ân của Allah dành cho đám nô lệ có đức tin của Ngài là Ngài chỉ cấm họ một ít điều còn những thứ Ngài cho phép thì nhiều vô hạn.

 
ترجمة معاني آية: (176) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق