ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (29) سورة: البقرة
هُوَ ٱلَّذِي خَلَقَ لَكُم مَّا فِي ٱلۡأَرۡضِ جَمِيعٗا ثُمَّ ٱسۡتَوَىٰٓ إِلَى ٱلسَّمَآءِ فَسَوَّىٰهُنَّ سَبۡعَ سَمَٰوَٰتٖۚ وَهُوَ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٞ
Allah, chỉ một mình Ngài đã tạo ra cho các ngươi tất cả những gì trên trái đất từ sông ngòi, cây cối và vô số những thứ khác, các ngươi được hưởng lợi từ đó và tận hưởng những gì Ngài đã tạo ra cho các ngươi. Sau đó, Ngài hướng về bầu trời, Ngài tạo chúng thành bảy tầng trời tương đồng nhau và Ngài là Đấng bao quát tất cả mọi thứ bằng kiến thức của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من كمال النعيم في الجنة أن ملذاتها لا يكدرها أي نوع من التنغيص، ولا يخالطها أي أذى.
Một trong những sự hoàn hảo của niềm hạnh phúc nơi Thiên Đàng là sự hưởng lạc tuyệt đối không hề có bất cứ sự phiền toái nào.

• الأمثال التي يضربها الله تعالى لا ينتفع بها إلا المؤمنون؛ لأنهم هم الذين يريدون الهداية بصدق، ويطلبونها بحق.
Những hình ảnh thí dụ mà Allah, Đấng Tối Cao và Ân Phúc đưa ra chỉ hướng dẫn những người có đức tin bởi vì họ là những người thực sự mong muốn nguồn hướng dẫn.

• من أبرز صفات الفاسقين نقضُ عهودهم مع الله ومع الخلق، وقطعُهُم لما أمر الله بوصله، وسعيُهُم بالفساد في الأرض.
Một trong những thuộc tính thối tha của những kẻ vô đức tin là họ đã vi phạm Giao Ước đối với Allah và đối với tạo vật của Ngài, họ cắt đứt những gì mà Ngài ra lệnh phải duy trì và luôn hành động phá hoại trên trái đất.

• الأصل في الأشياء الإباحة والطهارة؛ لأن الله تعالى امتنَّ على عباده بأن خلق لهم كل ما في الأرض.
Nguồn gốc của mọi thứ đều halal (được phép) và thanh sạch bởi vì Allah đã tạo ra cho họ tất cả mọi vật trên trái đất để họ sử dụng và hưởng lợi.

 
ترجمة معاني آية: (29) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق