ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (54) سورة: البقرة
وَإِذۡ قَالَ مُوسَىٰ لِقَوۡمِهِۦ يَٰقَوۡمِ إِنَّكُمۡ ظَلَمۡتُمۡ أَنفُسَكُم بِٱتِّخَاذِكُمُ ٱلۡعِجۡلَ فَتُوبُوٓاْ إِلَىٰ بَارِئِكُمۡ فَٱقۡتُلُوٓاْ أَنفُسَكُمۡ ذَٰلِكُمۡ خَيۡرٞ لَّكُمۡ عِندَ بَارِئِكُمۡ فَتَابَ عَلَيۡكُمۡۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلتَّوَّابُ ٱلرَّحِيمُ
Các ngươi hãy nhớ lại một trong các ân huệ mà TA ban cho các ngươi, đó là việc TA đã chấp nhận sự sám hối của các ngươi từ việc các ngươi thờ cúng con bò khi mà Musa nói với các ngươi: quả thật, các người đã tự làm hại bản thân mình qua việc nhận lấy con bò làm thượng đế để các ngươi thờ cùng nó, các ngươi hãy quay đầu sám hối với Đấng đã tạo hóa ra các ngươi bằng cách giết những kẻ tội lỗi trong các ngươi, sự sám hối theo cách này sẽ tốt cho các ngươi hơn việc các ngươi phải bị vĩnh viễn trong Hỏa Ngục, nếu các ngươi làm như thế thì Allah sẽ phù hộ cho các ngươi và tha thứ cho các ngươi bởi Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Hằng Nhân Từ với đám bề tôi của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عِظَمُ نعم الله وكثرتها على بني إسرائيل، ومع هذا لم تزدهم إلا تكبُّرًا وعنادًا.
Allah đã ban nhiều ân huệ to lớn cho người dân Isra-el, tuy nhiên, họ lại chỉ biết tự cao tự đại một cách ngông cuồng.

• سَعَةُ حِلم الله تعالى ورحمته بعباده، وإن عظمت ذنوبهم.
Lòng Nhân Từ bao la của Allah vẫn cứ bao trùm lấy đám bề tôi của Ngài cho dù tội lỗi của họ nhiều và lớn thế nào.

• الوحي هو الفَيْصَلُ بين الحق والباطل.
Các Lời Mặc Khải là nguồn chuẩn mực để phân biệt giữa điều chân lý và ngụy tạo, giữa phúc và tội, giữa sự hướng dẫn và lầm lạc.

 
ترجمة معاني آية: (54) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق