ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (80) سورة: البقرة
وَقَالُواْ لَن تَمَسَّنَا ٱلنَّارُ إِلَّآ أَيَّامٗا مَّعۡدُودَةٗۚ قُلۡ أَتَّخَذۡتُمۡ عِندَ ٱللَّهِ عَهۡدٗا فَلَن يُخۡلِفَ ٱللَّهُ عَهۡدَهُۥٓۖ أَمۡ تَقُولُونَ عَلَى ٱللَّهِ مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Họ (những người Do Thái) nói trong sự lừa dối và gian trá rằng họ sẽ không bao giờ phải chịu hình phạt trong Hỏa Ngục trừ một số ngày ít ỏi. Ngươi - Muhammad hãy bảo họ: Há các người khẳng định như thế là bởi vì các người đã nhận được lời hứa của Allah hay sao? Và chắc chắn sự việc không phải như vậy bởi Allah không bao giờ thất hứa. Hoặc chẳng lẽ các người muốn dối gạt cả Allah về những điều mà các ngươi không biết gì ư?
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• بعض أهل الكتاب يدّعي العلم بما أنزل الله، والحقيقة أن لا علم له بما أنزل الله، وإنما هو الوهم والجهل.
Một số người dân Kinh Sách đã cho rằng kiến thức được Allah ban xuống nhưng thực chất kiến thức đó không phải do Allah ban xuống mà chỉ là do chính họ bịa ra bằng sự ảo giác và ngu dốt của họ.

• من أعظم الناس إثمًا من يكذب على الله تعالى ورسله ؛ فينسب إليهم ما لم يكن منهم.
Một trong những đại trọng tội của con người là dối trá Allah và các vị Thiên Sứ của Ngài, họ gán cho Allah và các vị Thiên Sứ của Ngài những điều không thuộc về Ngài cũng như không thuộc về các vị Thiên Sứ của Ngài.

• مع عظم المواثيق التي أخذها الله تعالى على اليهود وشدة التأكيد عليها، لم يزدهم ذلك إلا إعراضًا عنها ورفضًا لها.
Mặc dù Allah đã thiết lập giao ước với người Do Thái một cách nghiêm khắc nhưng họ vẫn đại nghịch với Ngài qua việc quay lưng làm ngơ với giao ước của Ngài đối với họ.

 
ترجمة معاني آية: (80) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق