ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (85) سورة: البقرة
ثُمَّ أَنتُمۡ هَٰٓؤُلَآءِ تَقۡتُلُونَ أَنفُسَكُمۡ وَتُخۡرِجُونَ فَرِيقٗا مِّنكُم مِّن دِيَٰرِهِمۡ تَظَٰهَرُونَ عَلَيۡهِم بِٱلۡإِثۡمِ وَٱلۡعُدۡوَٰنِ وَإِن يَأۡتُوكُمۡ أُسَٰرَىٰ تُفَٰدُوهُمۡ وَهُوَ مُحَرَّمٌ عَلَيۡكُمۡ إِخۡرَاجُهُمۡۚ أَفَتُؤۡمِنُونَ بِبَعۡضِ ٱلۡكِتَٰبِ وَتَكۡفُرُونَ بِبَعۡضٖۚ فَمَا جَزَآءُ مَن يَفۡعَلُ ذَٰلِكَ مِنكُمۡ إِلَّا خِزۡيٞ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَاۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ يُرَدُّونَ إِلَىٰٓ أَشَدِّ ٱلۡعَذَابِۗ وَمَا ٱللَّهُ بِغَٰفِلٍ عَمَّا تَعۡمَلُونَ
Nhưng rồi các ngươi đã làm trái với giao ước của Allah, các ngươi đã giết hại lẫn nhau, các ngươi xua đuổi một thành phần trong các ngươi ra khỏi nhà cửa của họ, các ngươi tiếp tay cho kẻ thù chống lại họ bằng sự bất công và lòng hận thù, và khi họ rơi vào tay các ngươi như một tù binh thì các ngươi đòi tiền chuộc, các ngươi thừa biết các ngươi không có quyền đuổi họ ra khỏi nhà cửa của họ, việc làm đó của các ngươi bị cấm đoán. Sao các ngươi lại có thể tin một phần của Kinh Tawrah về việc bắt buộc chuộc tù binh nhưng lại phủ nhận một phần của Nó về việc gây ra sự đổ máu cũng như việc cấm xua đuổi nhau ra khỏi nhà cửa của các ngươi? Và những kẻ làm như thế chắc chắn sẽ bị trừng phạt một cách nhục nhã trên thế gian này và vào Ngày y còn phải chịu một hình phạt khác nặng nề hơn, và Allah không phải không hay biết những gì các ngươi làm mà thật ra Ngài đang theo dõi và quan sát các ngươi và Ngài sẽ trừng phạt các ngươi một cách thích đáng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من أعظم الكفر: الإيمان ببعض ما أنزل الله والكفر ببعضه؛ لأن فاعل ذلك قد جعل إلهه هواه.
Một trong những đại trọng tội của sự vô đức tin là tin nơi một số điều của Kinh Sách mà Allah ban xuống và phủ nhận một số điều trong đó; bởi lẽ kẻ làm như vậy đã lấy dục vọng của bản thân làm thần linh của y.

• عِظَم ما بلغه اليهود من العناد، واتباع الهوى، والتلاعب بما أنزل الله تعالى.
Một trong các bản chất của người Do Thái là ngạo mạn, đi theo dục vọng và giễu cợt với những gì Allah ban xuống.

• فضل الله تعالى ورحمته بخلقه، حيث تابع عليهم إرسال الرسل وإنزال الكتب لهدايتهم للرشاد.
Allah luôn thương xót và nhân từ với con người nên Ngài đã cử hàng loạt các vị Thiên Sứ đến với họ đồng thời ban xuống cùng với các vị Thiên Sứ đó các Kinh Sách để làm nguồn hướng dẫn và chỉ đạo cho họ.

• أن الله يعاقب المعرضين عن الهدى المعاندين لأوامره بالطبع على قلوبهم وطردهم من رحمته؛ فلا يهتدون إلى الحق، ولا يعملون به.
Allah trừng phạt những kẻ quay lưng với sự chỉ đạo của Ngài bằng cách đóng kín trái tim của họ và trục xuất họ khỏi lòng nhân từ của Ngài. Bởi thế, họ không được hướng dẫn đến chân lý và cũng không biết được đâu là chân lý.

 
ترجمة معاني آية: (85) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق