ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (99) سورة: البقرة
وَلَقَدۡ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكَ ءَايَٰتِۭ بَيِّنَٰتٖۖ وَمَا يَكۡفُرُ بِهَآ إِلَّا ٱلۡفَٰسِقُونَ
Quả thật, TA đã ban xuống cho Ngươi - hỡi Nabi Muhammad - những dấu hiệu rõ ràng để chứng minh sự trung thực của Ngươi về những gì Ngươi mang đến từ sứ mạng Nabi và sự Mặc Khải, tuy nhiên, chỉ có những kẻ làm điều sai quấy và đại nghịch bất đạo mới chối bỏ tôn giáo của Allah.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• المؤمن الحق يرجو ما عند الله من النعيم المقيم، ولهذا يفرح بلقاء الله ولا يخشى الموت.
Người có đức tin đích thực luôn hy vọng những gì ở nơi Allah từ cõi hạnh phúc bất tận nên y vui mừng cho việc gặp gỡ Allah và y không hề sợ đối mặt với cái chết.

• حِرص اليهود على الحياة الدنيا حتى لو كانت حياة حقيرة مهينة غير كريمة.
Người Do Thái nỗ lực hết mình cho đời sống trần tục này ngay cả cho dù cuộc sống trần tục có hèn hạ và đáng khinh.

• أنّ من عادى أولياء الله المقربين منه فقد عادى الله تعالى.
Ai căm thù các vị Wali của Allah thì người đó đã căm thù Allah.

• إعراض اليهود عن نبوة محمد صلى الله عليه وسلم بعدما عرفوا تصديقه لما في أيديهم من التوراة.
Người Do Thái quay lưng lại với sứ mạng Nabi của Muhammad sau khi chúng biết rằng Người đích thực là vị Nabi như đã được thông tin trong Tawrah (Kinh Cựu Ước).

• أنَّ من لم ينتفع بعلمه صح أن يوصف بالجهل؛ لأنه شابه الجاهل في جهله.
Ai mà sự hiệu biết của y không mang lại lợi ích gì cho y thì y được mô tả là kẻ ngu dốt bởi vì y cũng giống như kẻ không hiểu biết gì.

 
ترجمة معاني آية: (99) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق