ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (115) سورة: طه
وَلَقَدۡ عَهِدۡنَآ إِلَىٰٓ ءَادَمَ مِن قَبۡلُ فَنَسِيَ وَلَمۡ نَجِدۡ لَهُۥ عَزۡمٗا
Và quả thật, TA (Allah) đã dặn Adam trước đây rằng không được ăn trái từ một loại cây, TA đã cấm Y đến gần cái cây đó và TA đã trình bày cho Y rõ về hậu quả của việc ăn trái của cây đó, nhưng Y đã quên lời dặn của TA và đã ăn trái của cây cấm. Y đã không thể kiên nhẫn trước sự cám dỗ của cây cấm và TA không thấy ở Y có sự cương quyết giữ gìn lời dặn dò của TA.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الأدب في تلقي العلم، وأن المستمع للعلم ينبغي له أن يتأنى ويصبر حتى يفرغ المُمْلِي والمعلم من كلامه المتصل بعضه ببعض.
Lễ nghĩa trong việc học hỏi kiến thức, người tiếp thu kiến thức phải kiên nhẫn chờ đợi để người giảng dạy kết thúc phần giảng dạy của mình một cách mạch lạc.

• نسي آدم فنسيت ذريته، ولم يثبت على العزم المؤكد، وهم كذلك، وبادر بالتوبة فغفر الله له، ومن يشابه أباه فما ظلم.
Adam đã quên nên con cháu của Adam cũng quên, Adam không cương quyết nên con cháu của Người cũng vậy. Tuy nhiên Người nhanh chóng quay đầu sám hối với Allah nên được Ngài tha thứ, và ai sám hối sau khi làm sai giống như người cha của mình thì y sẽ không sai.

• فضيلة التوبة؛ لأن آدم عليه السلام كان بعد التوبة أحسن منه قبلها.
Ân phúc của việc ăn năn sám hối; bởi Adam sau khi ăn năn sám hối thì Người trở thành người tốt hơn trước đó.

• المعيشة الضنك في دار الدنيا، وفي دار البَرْزَخ، وفي الدار الآخرة لأهل الكفر والضلال.
Cuộc sống eo hẹp trên thế gian, trong cõi mộ và ở cõi Đời Sau là điều dành cho những kẻ vô đức tin.

 
ترجمة معاني آية: (115) سورة: طه
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق