ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (20) سورة: طه
فَأَلۡقَىٰهَا فَإِذَا هِيَ حَيَّةٞ تَسۡعَىٰ
Vậy là Nabi Musa nghe theo lệnh Allah, ném chiếc gậy của mình xuống. Nó liền biến thành một con rắn bò nhanh một cách nhẹ nhàng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• وجوب حسن الاستماع في الأمور المهمة، وأهمها الوحي المنزل من عند الله.
Bắt buộc phải lắng nghe cho tốt đối với các sự việc quan trọng, và sự việc quan trọng nhất chính là sự mặc khải từ nơi Allah.

• اشتمل أول الوحي إلى موسى على أصلين في العقيدة وهما: الإقرار بتوحيد الله، والإيمان بالساعة (القيامة)، وعلى أهم فريضة بعد الإيمان وهي الصلاة.
Sự mặc khải đầu tiên được mặc khải cho Nabi Musa gồm có hai nền tảng căn bản của đức tin: công nhận tính duy nhất của Allah và tin nơi Giờ Tận Thế; và nghĩa vụ thực hành bắt buộc quan trọng nhất sau đức tin là lễ nguyện Salah.

• التعاون بين الدعاة ضروري لإنجاح المقصود؛ فقد جعل الله لموسى أخاه هارون نبيَّا ليعاونه في أداء الرسالة.
Việc giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau giữa những người tuyên truyền tôn giáo là cần thiết cho sự thành công của mục tiêu. Quả thật, Allah đã để người anh trai của Nabi Musa - Harun làm một vị Nabi trợ lực cho Người trong việc rao truyền Bức Thông Điệp.

• أهمية امتلاك الداعية لمهارة الإفهام للمدعوِّين.
Tầm quan trọng của việc có một nhà tuyên truyền có kỷ năng làm cho người ta hiểu những điều y muốn truyền đạt.

 
ترجمة معاني آية: (20) سورة: طه
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق