ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (42) سورة: طه
ٱذۡهَبۡ أَنتَ وَأَخُوكَ بِـَٔايَٰتِي وَلَا تَنِيَا فِي ذِكۡرِي
Này Musa, Ngươi và anh của Ngươi - Harun hãy lên đường, với các Phép Lạ chứng tỏ quyền năng và tính duy nhất của TA (Allah), hai ngươi chớ yếu đuối trong việc kêu gọi mọi người đến với TA và chớ xao lãng trong việc nhớ đến TA.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• كمال اعتناء الله بكليمه موسى عليه السلام والأنبياء والرسل، ولورثتهم نصيب من هذا الاعتناء على حسب أحوالهم مع الله.
Sự quan tâm toàn diện của Allah dành cho Musa cũng như các vị Naib và các vị Thiên Sứ khác. Ngài đã cho họ phần thừa kế từ sự quan tâm này của Ngài tùy theo các tình huống và hoàn cảnh của họ với Ngài.

• من الهداية العامة للمخلوقات أن تجد كل مخلوق يسعى لما خلق له من المنافع، وفي دفع المضار عن نفسه.
Từ nguồn Chỉ Đạo chung của mọi sinh vật là mỗi sinh vật đều đi tìm lợi ích được tạo ra cho nó đồng thời chống lại những gì gây tổn hại cho chính mình.

• بيان فضيلة الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر، وأن ذلك يكون باللين من القول لمن معه القوة، وضُمِنَت له العصمة.
Trình bày ân phúc của việc kêu gọi người làm điều thiện tốt và ngăn cản người làm điều xấu. Và việc kêu gọi này phải những lời lẽ tốt đẹp và nhã nhặn đối với ai có quyền lực và sức mạnh để đảm bảo an toàn.

• الله هو المختص بعلم الغيب في الماضي والحاضر والمستقبل.
Chỉ có một mình Allah có kiến thức về những điều vô hình trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

 
ترجمة معاني آية: (42) سورة: طه
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق