ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (56) سورة: طه
وَلَقَدۡ أَرَيۡنَٰهُ ءَايَٰتِنَا كُلَّهَا فَكَذَّبَ وَأَبَىٰ
Quả thật, TA (Allah) đã phơi bày cho Pha-ra-ông tất cả chín Phép Lạ và hắn đã chứng kiến chúng nhưng hắn đã từ chối không chịu tin nơi TA.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• إخراج أصناف من النبات المختلفة الأنواع والألوان من الأرض دليل واضح على قدرة الله تعالى ووجود الصانع.
Việc làm mọc ra từ đất nhiều loại cây cối khác nhau với đủ loại màu sắc đa dạng là bằng chứng rõ ràng cho quyền năng của Allah cũng như sự tồn tại của Ngài.

• ذكرت الآيات دليلين عقليين واضحين على الإعادة: إخراج النبات من الأرض بعد موتها، وإخراج المكلفين منها وإيجادهم.
Hai điều chứng minh rõ ràng có thể dùng tâm trí để hiểu cho việc Allah phục sinh con người trở lại: Ngài làm mọc ra cây cối từ đất sau khi nó đã chết khô và Ngài từ đất Ngài đã hóa con người và sau đó đưa họ quay về đó.

• كفر فرعون كفر عناد؛ لأنه رأى الآيات عيانًا لا خبرًا، واقتنع بها في أعماق نفسه.
Sự vô đức tin của Pha-ra-ông là sự vô đức tin ngoan cố và ngạo mạn bởi lẽ hắn đã nhìn thấy các Phép Lạ bằng mắt thật chứ không phải nghe qua bằng tai và trong thâm tâm hắn đã bị thuyết phục.

• اختار موسى يوم العيد؛ لتعلو كلمة الله، ويظهر دينه، ويكبت الكفر، أمام الناس قاطبة في المجمع العام ليَشِيع الخبر.
Musa chọn thời gian hẹn vào Ngày Đại Hội mục đích để giơ cao lời phán của Allah cũng như để phơi bày và lan tỏa tôn giáo của Ngài trước dân chúng.

 
ترجمة معاني آية: (56) سورة: طه
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق