ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (34) سورة: النور
وَلَقَدۡ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكُمۡ ءَايَٰتٖ مُّبَيِّنَٰتٖ وَمَثَلٗا مِّنَ ٱلَّذِينَ خَلَوۡاْ مِن قَبۡلِكُمۡ وَمَوۡعِظَةٗ لِّلۡمُتَّقِينَ
Quả thật, TA đã ban xuống cho các ngươi - hỡi con người - những câu Kinh rõ ràng và chi tiết về chân lý và nguỵ tạo. TA cũng đã ban xuống cho các ngươi những hình ảnh thí dụ về những người có đức tin và những kẻ vô đức tin thời trước các ngươi. TA đã ban xuống cho các ngươi lời khuyên răn dạy những ai kính sợ Thượng Đế của họ bằng cách thực hiện các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều cấm Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الله عز وجل ضيق أسباب الرق (بالحرب) ووسع أسباب العتق وحض عليه .
* Allah thu hẹp các nguyên nhân thiên lộc bằng chiến tranh và mở rộng thiên lộc đó bằng việc phóng thích nô lệ và Ngài khuyến khích hành động đó.

• التخلص من الرِّق عن طريق المكاتبة وإعانة الرقيق بالمال ليعتق حتى لا يشكل الرقيق طبقة مُسْتَرْذَلة تمتهن الفاحشة.
* Được phép tự chuộc tự do cho bản thân bằng cách viết chứng nhận và nhận tiền hỗ trợ vốn từ chủ để thoát khỏi thân phận nô lệ.

• قلب المؤمن نَيِّر بنور الفطرة، ونور الهداية الربانية.
* Con tim của người có đức tin luôn được soi sáng bởi ánh sáng tự nhiên và ánh sáng chỉ đạo của Thượng Đế.

• المساجد بيوت الله في الأرض أنشأها ليعبد فيها، فيجب إبعادها عن الأقذار الحسية والمعنوية.
* Các Masjid là những ngôi nhà của Allah trên mặt đất, nơi để tôn thờ Ngài, bởi thế, cần phải giữ nó sạch sẽ khỏi mọi thứ dơ bẩn từ trái tim và thân xác.

• من أسماء الله الحسنى (النور) وهو يتضمن صفة النور له سبحانه.
* Trong những Đại Danh của Allah là Al-Nur, chứa đựng thuộc tính rằng Ngài có Ánh Sáng.

 
ترجمة معاني آية: (34) سورة: النور
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق