ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (39) سورة: النور
وَٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَعۡمَٰلُهُمۡ كَسَرَابِۭ بِقِيعَةٖ يَحۡسَبُهُ ٱلظَّمۡـَٔانُ مَآءً حَتَّىٰٓ إِذَا جَآءَهُۥ لَمۡ يَجِدۡهُ شَيۡـٔٗا وَوَجَدَ ٱللَّهَ عِندَهُۥ فَوَفَّىٰهُ حِسَابَهُۥۗ وَٱللَّهُ سَرِيعُ ٱلۡحِسَابِ
Và những ai không tin tưởng nơi Allah thì việc làm của họ không được ban thưởng, tựa như ảo ảnh long lanh trên mặt đất khiến người đang khát cứ tưởng đó là nước, y cố chạy đến để uống nhưng khi đến nơi thì ngơ ngác không thấy nước đâu, hình ảnh đó giống như người vô đức tin cứ tưởng việc làm của mình hữu ích nhưng khi được phục sinh sau khi chết thì không thấy ân phước đâu cả, y chỉ thấy mỗi Thượng Đế đang sẵn sàng tính số toàn bộ việc làm của y. Quả thật, Allah rất nhanh trong việc thanh toán.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• موازنة المؤمن بين المشاغل الدنيوية والأعمال الأخروية أمر لازم.
* Người có đức tin phải luôn cân nhắc và chia đều công việc cho cuộc sống trần gian và ở Đời Sau.

• بطلان عمل الكافر لفقد شرط الإيمان.
* Việc làm của người vô đức tin trở thành vô nghĩa vì không có đức tin Iman.

• أن الكافر نشاز من مخلوقات الله المسبِّحة المطيعة.
* Quả thật người vô đức tin là một tạo vật vô giá trị trong các tạo vật tụng niệm, phục tùng Allah.

• جميع مراحل المطر من خلق الله وتقديره.
* Tất cả giai đoạn hình thành của mưa là một qui luật tự nhiên mà Allah đã sắp đặt.

 
ترجمة معاني آية: (39) سورة: النور
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق