ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (47) سورة: النور
وَيَقُولُونَ ءَامَنَّا بِٱللَّهِ وَبِٱلرَّسُولِ وَأَطَعۡنَا ثُمَّ يَتَوَلَّىٰ فَرِيقٞ مِّنۡهُم مِّنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَۚ وَمَآ أُوْلَٰٓئِكَ بِٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và nhóm Munafiq bảo: Chúng tôi đã tin tưởng Allah và Thiên Sứ của Ngài, xin tuân lệnh Allah và tuân lệnh Thiên Sứ của Ngài, tuy nhiên vẫn có đám người của chúng quay lưng bỏ đi quyết không tuân lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài về việc Jihad vì chính nghĩa của Allah và luôn cả những việc khác, vậy mà chúng đã tuyên bố phục tùng Allah và Thiên Sứ. Nhóm người đó nào có đức tin khi chúng nghịch lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài cho dù chúng có tự nhận mình là người có dức tin.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• تنوّع المخلوقات دليل على قدرة الله.
* Sự phong phú, đa dạng trong tạo hóa khẳng định quyền năng vô biên của Allah.

• من صفات المنافقين الإعراض عن حكم الله إلا إن كان الحكم في صالحهم، ومن صفاتهم مرض القلب والشك، وسوء الظن بالله.
* Một trong những bản tính của người Munafiq là phản đối giáo luật của Allah ngoại trừ giáo luật nào có lợi cho họ, ngoài ra họ còn có con tim bệnh hoạn, đa nghi và nghĩ xấu về Allah.

• طاعة الله ورسوله والخوف من الله من أسباب الفوز في الدارين.
* Tuân lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài và kính sợ Allah là một trong những nguyên nhân thành đạt ở đời này lẫn Đời Sau.

• الحلف على الكذب سلوك معروف عند المنافقين.
* Thề thốt dối trá là chiêu thức được nhóm Munafiq sử dụng thường xuyên.

 
ترجمة معاني آية: (47) سورة: النور
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق