ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (25) سورة: القصص
فَجَآءَتۡهُ إِحۡدَىٰهُمَا تَمۡشِي عَلَى ٱسۡتِحۡيَآءٖ قَالَتۡ إِنَّ أَبِي يَدۡعُوكَ لِيَجۡزِيَكَ أَجۡرَ مَا سَقَيۡتَ لَنَاۚ فَلَمَّا جَآءَهُۥ وَقَصَّ عَلَيۡهِ ٱلۡقَصَصَ قَالَ لَا تَخَفۡۖ نَجَوۡتَ مِنَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلظَّٰلِمِينَ
Khi hai cô gái trở về nhà kể lại sự việc với cha mình về việc làm của Người. Thế là người cha cử một trong hai con gái đi mời Người đến nhà. Cô gái đến gặp Musa với dáng vẻ ngượng ngùng, nói: Quả thật cha tôi mời anh đến gặp người để người ban thưởng anh về công ơn mà anh đã múc nước giúp chúng tôi. Musa đến gặp người cha của hai cô gái và kể lại cho ông ta nghe về câu chuyện của mình. Nghe xong ông trấn an Người: Chớ sợ hãi, cậu đã thoát khỏi binh lính ác ôn của tên Fir'awn rồi. Quả thật, bọn họ không có quyền hành trên vùng đất Madyan này, lại càng không thể gây hại được cậu.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الالتجاء إلى الله طريق النجاة في الدنيا والآخرة.
* Phó thách cho Allah là con đường cứu rỗi ở Đời Này và Đời Sau.

• حياء المرأة المسلمة سبب كرامتها وعلو شأنها.
* Sự ngượng ngùng của người phụ nữ Muslim là biểu hiện của phẩm chất cao quý.

• مشاركة المرأة بالرأي، واعتماد رأيها إن كان صوابًا أمر محمود.
* Phụ nữ được phép tham gia đóng góp ý kiến và ý kiến của phụ nữ được công nhận và ca ngợi khi nó đúng và hợp lý.

• القوة والأمانة صفتا المسؤول الناجح.
* Sức mạnh và trung thực là hai yếu tố tạo ra sự chiến thắng.

• جواز أن يكون المهر منفعة.
* Được phép dùng thứ mang lại hữu ích làm tiền cưới Mahr.

 
ترجمة معاني آية: (25) سورة: القصص
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق