ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (41) سورة: القصص
وَجَعَلۡنَٰهُمۡ أَئِمَّةٗ يَدۡعُونَ إِلَى ٱلنَّارِۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ لَا يُنصَرُونَ
Và TA đã làm cho Fir'awn và đồng bọn của hắn thành những nhà lãnh đạo cho các kẻ bạo ngược và kẻ lạc đạo chuyên gọi người đi vào Hỏa Ngục, theo sau chúng là những kẻ phủ nhận và lầm lạc. Và vào Ngày Phục Sinh, chúng sẽ không được ai giúp đỡ để thoát khỏi sự trừng phạt, đúng hơn, chúng sẽ bị trừng phạt gấp đôi khi chúng đã tạo ra đường lối xấu xa và kêu gọi đến với sự lầm lạc, cũng như chúng sẽ nhận được việc gánh nặng tội lỗi của chúng và tội lỗi của những người đi theo chúng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• رَدُّ الحق بالشبه الواهية شأن أهل الطغيان.
* Bác bỏ chân lý bằng những thứ không rõ ràng là hành động của kẻ ngông cuồng.

• التكبر مانع من اتباع الحق.
* Tính kiêu ngạo là hàng rào ngăn cản việc đi theo chân lý.

• سوء نهاية المتكبرين من سنن رب العالمين.
* Những người kiêu căng sẽ nhận được kết cuộc xấu xa, đó là quy luật của Thượng Đế của toàn vũ trụ và muôn loài.

• للباطل أئمته ودعاته وصوره ومظاهره.
* Luôn có kẻ kêu gọi bằng mọi hình thức đế với những điều ngụy tạo.

 
ترجمة معاني آية: (41) سورة: القصص
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق