ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (114) سورة: آل عمران
يُؤۡمِنُونَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَيَأۡمُرُونَ بِٱلۡمَعۡرُوفِ وَيَنۡهَوۡنَ عَنِ ٱلۡمُنكَرِ وَيُسَٰرِعُونَ فِي ٱلۡخَيۡرَٰتِۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Họ tin tưởng nơi Allah và vào Ngày Tận Thế bằng niềm tin mạnh mẽ, họ kêu gọi mọi người làm điều tốt và cản mọi người làm tội lỗi và xấu xa, họ tranh đua nhau làm việc thiện, họ tận dụng triệt để các cơ hội hành đạo. Những thuộc tính ngoan đạo đó, họ là đám nô lệ của Allah đã cải thiện được sự định tâm và việc làm của mình.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أعظم ما يميز هذه الأمة وبه كانت خيريتها - بعد الإيمان بالله - الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر.
* Ưu điểm vượt trội của cộng đồng này sau khi có niềm tin vào Allah là ra lệnh mọi người làm thiện và cản họ làm tội lỗi.

• قضى الله تعالى بالذل على أهل الكتاب لفسقهم وإعراضهم عن دين الله، وعدم وفائهم بما أُخذ عليهم من العهد.
* Allah đã trừng phạt nhóm thị dân Kinh Sách bằng cách hạ nhục họ bởi bản tính hư đốn của họ, dám chống đối tôn giáo của Ngài, không tuân thủ theo lời giao ước đã từng cam kết.

• أهل الكتاب ليسوا على حال واحدة؛ فمنهم القائم بأمر الله، المتبع لدينه، الواقف عند حدوده، وهؤلاء لهم أعظم الأجر والثواب. وهذا قبل بعثة النبي محمد صلى الله عليه وسلم.
* Thị dân Kinh Sách không giống nhau về đức tín, trong họ có người ngoan đạo, duy trì đúng theo lệnh của Allah, tuân theo mọi giới nghiêm đã được qui định, đó là nhóm người sẽ hưởng được phần thưởng vĩ đại. Đây là hiện trạng trước sứ mạng của Thiên Sứ Muhammad.

 
ترجمة معاني آية: (114) سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق