ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (127) سورة: آل عمران
لِيَقۡطَعَ طَرَفٗا مِّنَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَوۡ يَكۡبِتَهُمۡ فَيَنقَلِبُواْ خَآئِبِينَ
Qua chiến thắng ở trận Badr mà Allah ban cho các ngươi, Ngài muốn dùng nó tiêu diệt một nhóm người Kafir bằng cái chết và hạ nhục một nhóm khác để họ trở về nếm được cảm giác thất bại tồi tệ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• مشروعية التذكير بالنعم والنقم التي تنزل بالناس حتى يعتبر بها المرء.
* Được phép nhắc về những ân phước và những nạn kiếp mà thiên hạ gặp phải để rút kinh nghiệm cho bản thân.

• من أعظم أسباب تَنَزُّل نصر الله على عباده ورحمته ولطفه بهم: التزامُ التقوى، والصبر على شدائد القتال.
* Nguyên nhân lớn nhất để được Allah phù hộ, thương xót và nhân từ là luôn duy trì lòng kính sợ và nhẫn nại chiến đấu với kẻ thù.

• الأمر كله لله تعالى، فيحكم بما يشاء، ويقضي بما أراد، والمؤمن الحق يُسَلم لله تعالى أمره، وينقاد لحكمه.
* Tất cả mọi thứ là của Allah, Ngài muốn qui định thế nào tùy Ngài, muốn phán xử thế nào Ngài thích, người Mu'min phải luôn phục tùng các mệnh lệnh của Allah và cách giải quyết của Ngài.

• الذنوب - ومنها الربا - من أعظم أسباب خِذلان العبد، ولا سيما في مواطن الشدائد والصعاب.
* Tội lỗi - trong đó có vay lãi - là những nguyên nhân vĩ đại đẩy con người vào thất bại, nhất là trong những lúc gặp nguy hiểm và khó khăn.

• مجيء النهي عن الربا بين آيات غزوة أُحد يشعر بشمول الإسلام في شرائعه وترابطها بحيث يشير إلى بعضها في وسط الحديث عن بعض.
Lệnh cấm Riba đến giữa các câu Kinh nói về trận chiến Uhud cho thấy tính toàn diện và sự liên kết chặt chẽ với nhau của Islam trong giáo luật của nó.

 
ترجمة معاني آية: (127) سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق