ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (3) سورة: آل عمران
نَزَّلَ عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ بِٱلۡحَقِّ مُصَدِّقٗا لِّمَا بَيۡنَ يَدَيۡهِ وَأَنزَلَ ٱلتَّوۡرَىٰةَ وَٱلۡإِنجِيلَ
3 - 4 - Ngài đã ban cho Ngươi - hỡi Nabi - Thiên Kinh Qur'an chứa các nguồn tin chính xác và sự công bằng trong giáo lý. Nó tương tự như các Kinh Sách được thiên khải trước đây không có sự đối lập. Trước khi ban Qur'an cho Ngươi, TA đã thiên khải Kinh Tawrah (Cựu Ước) cho Musa và ban Kinh Injil (Tân Ước) cho Ysa. Tất cả Kinh Sách đã thiên khải đều hướng dẫn và cải thiện con người đến với điều tốt đẹp trong đạo và đời. Và Ngài đã ban chuẩn mực (Furqan) xuống để phân biệt giữa chân lý và ngụy tạo, giữa chỉ đạo và lầm lạc. Và những kẻ phủ nhận các Lời Mặc Khải của Allah đã ban xuống cho Ngươi sẽ phải bị một sự trừng phạt khủng khiếp, và Allah là Đấng Toàn Năng không có bất cứ thứ gì có thể vượt qua Ngài, và Ngài nắm quyền trừng phạt những kẻ đã phủ nhận các vị Thiên Sứ của Ngài và những kẻ chống đối lại ý chỉ của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أقام الله الحجة وقطع العذر عن الخلق بإرسال الرسل وإنزال الكتب التي تهدي للحق وتحذر من الباطل.
* Allah đã thiết lập các bằng chứng và cắt đứt mọi lý do biện hộ cho việc vô đức tin của nhân loại khi Ngài gởi lần lượt các Thiên Sứ đến với họ và ban cho mỗi vị một Kinh Sách để hướng dẫn họ đến với Chân Lý và cảnh báo họ về sự lầm lạc và ngụy tạo.

• كمال علم الله تعالى وإحاطته بخلقه، فلا يغيب عنه شيء في الأرض ولا في السماء، سواء كان ظاهرًا أو خفيًّا.
* Kiến thức của Allah là vô tận, Ngài thông toàn tất cả mọi tạo vật, không một vật thể nào trên trời hay dưới đất vượt khỏi tầm kiểm soát của Ngài dù nó có ẩn hay hiện.

• من أصول أهل الإيمان الراسخين في العلم أن يفسروا ما تشابه من الآيات بما أُحْكِم منها.
* Một trong các nền tảng vững chắc của những người Iman hiểu biết đúng mực trong kiến thức là họ giảng giải những câu Kinh hàm chứa nhiều nghĩa bằng cái nghĩa nổi trội nhất.

• مشروعية دعاء الله تعالى وسؤاله الثبات على الحق، والرشد في الأمر، ولا سيما عند الفتن والأهواء.
* Được phép cầu xin Allah củng cố tấm lòng trên Chân Lý, nhận thức đúng đắn về các vấn đề, đặc biệt là những lúc đối diện với thử thách và dục vọng.

 
ترجمة معاني آية: (3) سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق