ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (44) سورة: آل عمران
ذَٰلِكَ مِنۡ أَنۢبَآءِ ٱلۡغَيۡبِ نُوحِيهِ إِلَيۡكَۚ وَمَا كُنتَ لَدَيۡهِمۡ إِذۡ يُلۡقُونَ أَقۡلَٰمَهُمۡ أَيُّهُمۡ يَكۡفُلُ مَرۡيَمَ وَمَا كُنتَ لَدَيۡهِمۡ إِذۡ يَخۡتَصِمُونَ
Thông tin về Zakariya và Maryam được đề cấp đến là những thông tin trong quá khứ được thiên khải cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - và Ngươi đã không có mặt lúc những học giả cũng như những người ngoan đạo thời đó đã tranh giành quyền nuôi dưỡng Maryam, cuối cùng họ đi đến quyết định rút thăm bằng cách ném viết (xuống một dòng nước) và cây viết của Zakariya đã chiến thắng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عناية الله تعالى بأوليائه، فإنه سبحانه يجنبهم السوء، ويستجيب دعاءهم.
* Allah luôn bảo vệ các Wali của Ngài, Ngài phù hộ họ tránh xa mọi điều xấu và luôn chấp nhận lời cầu xin của họ.

• فَضْل مريم عليها السلام حيث اختارها الله على نساء العالمين، وطهَّرها من النقائص، وجعلها مباركة.
* Allah đã ưu đãi Maryam khi Ngài chọn bà là phụ nữ tốt đẹp nhất trong thế giới phụ nữ, phú cho bà sự hoàn mỹ và ban cho bà nhiều hồng phúc.

• كلما عظمت نعمة الله على العبد عَظُم ما يجب عليه من شكره عليها بالقنوت والركوع والسجود وسائر العبادات.
* Khi Allah ban ân huệ to lớn cho người nô lệ thì y cần phải tạ ơn Ngài nhiều hơn như lễ nguyện Salah, tụng niệm và các hình thức hành đạo khác.

• مشروعية القُرْعة عند الاختلاف فيما لا بَيِّنة عليه ولا قرينة تشير إليه.
* Cho phép bắt thăm khi có tranh chấp về những vấn đề không thể phân định.

 
ترجمة معاني آية: (44) سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق