ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (64) سورة: آل عمران
قُلۡ يَٰٓأَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ تَعَالَوۡاْ إِلَىٰ كَلِمَةٖ سَوَآءِۭ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَكُمۡ أَلَّا نَعۡبُدَ إِلَّا ٱللَّهَ وَلَا نُشۡرِكَ بِهِۦ شَيۡـٔٗا وَلَا يَتَّخِذَ بَعۡضُنَا بَعۡضًا أَرۡبَابٗا مِّن دُونِ ٱللَّهِۚ فَإِن تَوَلَّوۡاْ فَقُولُواْ ٱشۡهَدُواْ بِأَنَّا مُسۡلِمُونَ
Hãy nói đi - hỡi Thiên Sứ -: "Hỡi dân Kinh Sách thuộc người Do Thái và Thiên Chúa, các người hãy đến đây để chúng ta cùng nhau thống nhất công bằng trên một lời phán dành cho tất cả chúng ta, đó là chúng ta chỉ thờ phượng Allah duy nhất, ngoài Ngài chúng ta không thờ phượng bất cứ ai dù kẻ đó có địa vị thế nào, chúng ta không tôn ai trong chúng ta lên vị trí thượng đế để nghe lời y mà kháng lệnh Allah." Nhưng nếu chúng quay bỏ đi, không nghe theo lời Chân Lý và lẽ công bằng mà Ngươi mời gọi thì Ngươi hãy nói với những người có đức tin: Mọi người hãy tự xác nhận chúng ta là những người thần phục Allah tuân thủ theo lệnh Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أن الرسالات الإلهية كلها اتفقت على كلمة عدل واحدة، وهي: توحيد الله تعالى والنهي عن الشرك.
* Quả thật, tất cả Bức Thông Điệp mà giới Thiên Sứ được phái xuống trần gian đều cùng chung lời gọi duy nhất, đó là độc tôn Allah trong thờ phượng và cấm Shirk (thờ phượng ai (vật) khác cùng Allah).

• أهمية العلم بالتاريخ؛ لأنه قد يكون من الحجج القوية التي تُرَدُّ بها دعوى المبطلين.
* Tầm quan trọng của kiến thức lịch sử, bởi đó là bằng chứng mạnh mẽ nhất bác bỏ mọi lời tuyên bố khống và ngụy tạo.

• أحق الناس بإبراهيم عليه السلام من كان على ملته وعقيدته، وأما مجرد دعوى الانتساب إليه مع مخالفته فلا تنفع.
* Người xứng đáng thuộc cộng đồng Ibrahim là những ai đã tuân thủ theo đức tin và giới luật mà Người đã truyền đạt, chứ không phải việc hô hào bằng miệng còn hành động thì hoàn toàn nghịch lại Người. Bởi thế, việc hô hào bằng miệng không lợi ích gì.

• دَلَّتِ الآيات على حرص كفرة أهل الكتاب على إضلال المؤمنين من هذه الأمة حسدًا من عند أنفسهم.
* Các câu Kinh khẳng định những người vô đức tin thuộc dân Kinh Sách luôn tìm mọi cách đẩy những người có đức tin của cộng đồng này sa vào lầm lạc, nguyên nhân chỉ vì lòng ganh tỵ trong lòng họ.

 
ترجمة معاني آية: (64) سورة: آل عمران
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق