ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (11) سورة: يس
إِنَّمَا تُنذِرُ مَنِ ٱتَّبَعَ ٱلذِّكۡرَ وَخَشِيَ ٱلرَّحۡمَٰنَ بِٱلۡغَيۡبِۖ فَبَشِّرۡهُ بِمَغۡفِرَةٖ وَأَجۡرٖ كَرِيمٍ
Quả thật, lời cảnh báo của Ngươi có giá trị đối với những người nào tin tưởng nơi Qur'an và tuân theo những gì được mang lại từ Nó, những người luôn biết kính sợ Thượng Đế của y lúc ở một mình nghĩa là ở nơi không ai nhìn thấy y. Bởi thế, hãy loan tin mừng cho những ai có được phẩm chất tốt đẹp đó được Allah sẽ xóa hết mọi tội lỗi của y và được Ngài tha thứ, không những thế Ngài còn ban cho một phần thưởng thật là hậu hĩ đang chờ đợi y ở Đời Sau đó chính là được bước vào Thiên Đàng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• العناد مانع من الهداية إلى الحق.
* Tính ngang tàn bướng bỉnh là tấm rào ngăn cản không cho đến được sự chỉ đạo của chân lý.

• العمل بالقرآن وخشية الله من أسباب دخول الجنة.
* Làm theo sự chỉ đạo của Qur'an và luôn kính sợ Allah là nguyên nhân được vào Thiên Đàng.

• فضل الولد الصالح والصدقة الجارية وما شابههما على العبد المؤمن.
* Giá trị của đứa con ngoan đạo, sự bố thí Jariyah - tài sản từ thiện sau khi chết - và những điều tương tự rất có lợi cho một bề tôi có đức tin.

 
ترجمة معاني آية: (11) سورة: يس
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق