ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (40) سورة: يس
لَا ٱلشَّمۡسُ يَنۢبَغِي لَهَآ أَن تُدۡرِكَ ٱلۡقَمَرَ وَلَا ٱلَّيۡلُ سَابِقُ ٱلنَّهَارِۚ وَكُلّٞ فِي فَلَكٖ يَسۡبَحُونَ
Và các dấu hiệu như mặt trời, mặt trăng, ban đêm và ban ngày luôn di chuyển và vận hành theo đúng qui trình mà Allah đã ấn định, không có bất cứ sự sai lệch nào trong sự ấn định đó của Ngài. Bởi thế, mặt trời không được được phép phạm vào quỹ đạo của mặt trăng làm thay đổi hành trình vận hành hoặc làm mất đi ánh sáng của nó. Tương tự, ban đêm sẽ không được phép đi trước ban ngày khi giờ của ban ngày vẫn chưa kết thúc. Tất cả mọi tạo vật buộc phải di chuyển và vận hành đúng theo quỹ đạo của nó như đã được Allah ấn định và sắp đặt.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ما أهون الخلق على الله إذا عصوه، وما أكرمهم عليه إن أطاعوه.
* Hành vi tồi tệ nhất của tạo vật đối với Allah là bất tuân Ngài còn tạo vật cao quí nhất đối với Allah tuân phục Ngài.

• من الأدلة على البعث إحياء الأرض الهامدة بالنبات الأخضر، وإخراج الحَبِّ منه.
* Việc Allah làm cho mảnh đất chết khô sống lại bởi bạc ngàn cây cối xanh tươi là một trong những minh chứng rằng Ngài thừa khả năng phục sinh con người sống lại.

• من أدلة التوحيد: خلق المخلوقات في السماء والأرض وتسييرها بقدر.
* Một trong những bằng chứng cho tính duy nhất của Allah: Ngài đã tạo hóa các vạn vật ở trong bầu trời và trái đất đều hoạt động và vận hành theo một qui luật đã định.

 
ترجمة معاني آية: (40) سورة: يس
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق