ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (4) سورة: ص
وَعَجِبُوٓاْ أَن جَآءَهُم مُّنذِرٞ مِّنۡهُمۡۖ وَقَالَ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا سَٰحِرٞ كَذَّابٌ
Và chúng tỏ vẻ kinh ngạc khi có một vị Thiên Sứ xuất thân từ chúng đến với chúng cảnh báo chúng về sự trừng phạt của Allah nếu chúng vẫn tiếp tục trong tình trạng vô đức tin của chúng. Và những kẻ vô đức tin này nói khi chúng chứng kiến được những bằng chứng xác thực mà Muhammad - cầu xin Allah ban bình an cho Người - mang đến: " Đây chẳng qua chỉ là một người đàn ông dùng ma thuật để biểu diễn trước thiên hạ, Y là một tên nói dối khi tự xưng là Thiên Sứ của Allah được Ngài mặc khải."
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أقسم الله عز وجل بالقرآن العظيم، فالواجب تَلقِّيه بالإيمان والتصديق، والإقبال على استخراج معانيه.
* Allah, Đấng Toàn Năng đã thề bởi Thiên Kinh Qur'an vĩ đại. Bởi thế, phải tiếp nhận Nó bằng đức tin và đón nhận những ý nghĩa của Nó.

• غلبة المقاييس المادية في أذهان المشركين برغبتهم في نزول الوحي على السادة والكبراء.
Vật chất là tiêu chuẩn chiếm lấy tâm trí của những kẻ đa thần nên họ cứ mong muốn sự mặc khải phải được ban xuống cho những nhà lãnh đạo, những kẻ có chức trọng quyền cao.

• سبب إعراض الكفار عن الإيمان: التكبر والتجبر والاستعلاء عن اتباع الحق.
* Nguyên nhân những kẻ vô đức tin chống lại đức tin: sự tự cao tự đại không muốn đi theo Chân Lý.

 
ترجمة معاني آية: (4) سورة: ص
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق