ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (37) سورة: الزمر
وَمَن يَهۡدِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِن مُّضِلٍّۗ أَلَيۡسَ ٱللَّهُ بِعَزِيزٖ ذِي ٱنتِقَامٖ
Và ai được Allah phù hộ cho sự hướng dẫn thì sẽ không thể bị ai dắt đi lạc. Há Allah không toàn năng chiến thắng tất cả ư, không nắm việc trừng phạt những kẻ phủ nhận và bất tuân với Ngài ư?! Không, quả thật Ngài toàn năng quyết phục thù.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عظم خطورة الافتراء على الله ونسبة ما لا يليق به أو بشرعه له سبحانه.
* Mối hiểm họa nghiêm trọng của việc bịa đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah cũng như những điều không xứng với Ngài hoặc với giáo luật của Ngài.

• ثبوت حفظ الله للرسول صلى الله عليه وسلم أن يصيبه أعداؤه بسوء.
* Chứng minh sự bảo vệ của Allah cho Thiên Sứ - cầu xin Allah ban sự bình an đến Người - tránh khỏi mọi điều xấu từ kẻ thù

• الإقرار بتوحيد الربوبية فقط بغير توحيد الألوهية، لا ينجي صاحبه من عذاب النار.
* Việc chỉ thừa nhận Tawhid Al-Rububiyah tức chỉ công nhận Allah là Đấng Tạo Hóa, Đấng Ban Phát, Đấng Cứu Sống, Đấng Giết Chết mà không công nhận Tawhid Al-Uluhiyah tức không chịu thờ phượng Ngài duy nhất thì sẽ không cứu Y thoát khỏi hình phạt của Hỏa Ngục.

 
ترجمة معاني آية: (37) سورة: الزمر
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق