ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (114) سورة: النساء
۞ لَّا خَيۡرَ فِي كَثِيرٖ مِّن نَّجۡوَىٰهُمۡ إِلَّا مَنۡ أَمَرَ بِصَدَقَةٍ أَوۡ مَعۡرُوفٍ أَوۡ إِصۡلَٰحِۭ بَيۡنَ ٱلنَّاسِۚ وَمَن يَفۡعَلۡ ذَٰلِكَ ٱبۡتِغَآءَ مَرۡضَاتِ ٱللَّهِ فَسَوۡفَ نُؤۡتِيهِ أَجۡرًا عَظِيمٗا
Việc thiên hạ nói chuyện bí mật với nhau đa số đều không tốt lành, không mang lại lợi ích gì cả, ngoại trừ cuộc nói chuyện của họ là để bảo bàn nhau việc bố thí, làm điều thiện tốt và ngoan đạo, làm những điều mà lương trí mách bảo hoặc kêu gọi hai bên xung đột nhau đến với sự hòa giải. Và ai làm những điều đó (bố thí, hành thiện, ngoan đạo và giải hòa giữa mọi người) vì muốn làm Allah hài lòng thì Ngài sẽ ban cho y một phần thưởng vô cùng to lớn.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أكثر تناجي الناس لا خير فيه، بل ربما كان فيه وزر، وقليل من كلامهم فيما بينهم يتضمن خيرًا ومعروفًا.
Đa số những cuộc nói chuyện bí mật và thầm kín của nhân loại đều không tốt lành, thậm chí có thể mang lại điều tội lỗi; chỉ rất ít cuộc nói chuyện giữa họ chứa đựng điều tốt lành.

• معاندة الرسول صلى الله عليه وسلم ومخالفة سبيل المؤمنين نهايتها البعد عن الله ودخول النار.
Chống lại Thiên Sứ của Allah và đi khác với con đường của những người có đức tin kết cục sẽ rời xa Allah và đi vào Hỏa Ngục.

• كل الذنوب تحت مشيئة الله، فقد يُغفر لصاحبها، إلا الشرك، فلا يغفره الله أبدًا، إذا لم يتب صاحبه ومات عليه.
Mọi tội lỗi đều tùy theo ý muốn của Allah, vì vậy, kẻ phạm tội có thể được tha thứ, trừ trường hợp làm điều Shirk (tổ hợp bất cứ thứ gì hoặc ai đó cùng với Allah trong việc thờ phượng), Allah không bao giờ tha thứ cho kẻ Shirk nếu y không sám hối và chết trong tình trạng đó.

• غاية الشيطان صرف الناس عن عبادة الله تعالى، ومن أعظم وسائله تزيين الباطل بالأماني الغرارة والوعود الكاذبة.
Mục đích của Shaytan là dẫn dắt con người rời bỏ sự thờ phượng Allah, một trong những cách của hắn là trang hoàng những điều sai trái và xúi giục con người theo đuổi ham muốn lệch lạc bằng những lời hứa đầy dối tra và lừa lọc.

 
ترجمة معاني آية: (114) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق