ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (122) سورة: النساء
وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ سَنُدۡخِلُهُمۡ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۖ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٗاۚ وَمَنۡ أَصۡدَقُ مِنَ ٱللَّهِ قِيلٗا
Những người có đức tin nơi Allah và làm việc thiện tốt vì sự hài lòng của Ngài thì Ngài sẽ thu nhận họ vào Thiên Đàng nơi Ngài với những ngôi vườn có các dòng sông chảy bên dưới các tòa lâu đài, họ sẽ sống trong đó đời đời. Đó là lời hứa từ nơi Allah và lời hứa của Ngài là sự thật bởi vì Ngài không bao giờ làm khác với lời hứa, và quả thật không một ai nói thật hơn Allah cả.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ما عند الله من الثواب لا يُنال بمجرد الأماني والدعاوى، بل لا بد من الإيمان والعمل الصالح.
Những ân thưởng ở nơi Allah không thể đạt được bằng sự ao ước và mơ mộng mà phải bằng đức tin Iman và việc làm ngoan đạo và thiện tốt.

• الجزاء من جنس العمل، فمن يعمل سوءًا يُجْز به، ومن يعمل خيرًا يُجْز بأحسن منه.
Phần thưởng được đền đáp cũng như sự trừng phạt phải đối mặt tương ứng với mỗi việc làm, ai làm điều xấu và tội lỗi sẽ phải bị trừng phạt còn ai làm điều thiện tốt và ngoan đạo sẽ được ban thưởng.

• الإخلاص والاتباع هما مقياس قبول العمل عند الله تعالى.
Sự thành tâm (Ikhlaas) và sự đi theo là tiêu chuẩn để chấp nhận các việc làm của người bề tôi ở nơi Allah.

• عَظّمَ الإسلام حقوق الفئات الضعيفة من النساء والصغار، فحرم الاعتداء عليهم، وأوجب رعاية مصالحهم في ضوء ما شرع.
Các quyền lợi của những người cô thế từ phụ nữ và trẻ nhỏ luôn được Islam hết mực quan tâm. Cho nên, Islam cấm xâm hại đến họ, bắt buộc phải trông coi và cải thiện quyền lợi của họ theo đúng với giáo luật.

 
ترجمة معاني آية: (122) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق