ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (159) سورة: النساء
وَإِن مِّنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ إِلَّا لَيُؤۡمِنَنَّ بِهِۦ قَبۡلَ مَوۡتِهِۦۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ يَكُونُ عَلَيۡهِمۡ شَهِيدٗا
Chắc chắn rồi đây tất cả mọi người của dân Kinh Sách đều sẽ tin nơi Ysa sau khi Y giáng thế trở lại vào cuối thời đại sau cùng của thế gian trước khi Y chết. Và vào Ngày Phục Sinh, Ysa sẽ là người làm chứng cho tất cả việc làm của chúng, Y sẽ xác nhận đâu là việc làm đúng với giáo lý của Allah và đâu là việc làm sai trái.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• عاقبة الكفر الختم على القلوب، والختم عليها سبب لحرمانها من الفهم.
Hậu quả của việc vô đức tin là sự niêm kín trái tim và mục đích niêm kín đó là để tước đi sự hiểu của chúng.

• بيان عداوة اليهود لنبي الله عيسى عليه السلام، حتى إنهم وصلوا لمرحلة محاولة قتله.
Trình bày về sự thù hằn của những người Do Thái đối với Nabi Ysa, họ căm ghét Người đến nỗi phải truy sát Người.

• بيان جهل النصارى وحيرتهم في مسألة الصلب، وتعاملهم فيها بالظنون الفاسدة.
Trình bày về sự không hiểu biết của người Thiên Chúa cũng như sự bối rối của họ về vấn đề đóng đinh Nabi Ysa trên cây thánh giá, việc họ khẳng định Người bị đóng đinh chỉ là sự phỏng chừng sai, không đúng sự thật.

• بيان فضل العلم، فإن من أهل الكتاب من هو متمكن في العلم حتى أدى به تمكنه هذا للإيمان بالنبي محمد صلى الله عليه وسلم.
Trình bày về hồng phúc của sự hiểu biết, những người dân Kinh Sách một khi đã có một cơ sở hiểu biết vững chắc thì họ sẽ tin nơi Muhammad.

 
ترجمة معاني آية: (159) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق