ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (76) سورة: النساء
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يُقَٰتِلُونَ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِۖ وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يُقَٰتِلُونَ فِي سَبِيلِ ٱلطَّٰغُوتِ فَقَٰتِلُوٓاْ أَوۡلِيَآءَ ٱلشَّيۡطَٰنِۖ إِنَّ كَيۡدَ ٱلشَّيۡطَٰنِ كَانَ ضَعِيفًا
Những người có đức tin đích thực sẽ chiến đấu cho con đường chính nghĩa của Allah để giơ cao lời phán của Ngài còn những kẻ vô đức tin sẽ chiến đấu cho các thần linh ngụy tạo của họ. Bởi thế, các ngươi - những người có đức tin, hãy chiến đấu với những kẻ trợ lực của Shaytan, nếu các ngươi chiến đấu với chúng thì các ngươi sẽ chiến thắng chúng bởi mưu kế của Shaytan luôn yếu kém không thể hãm hại được những ai phó thác cho Allah, Đấng Tối Cao và Quyền Năng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• وجوب القتال لإعلاء كلمة الله ونصرة المستضعفين، وذم الخوف والجبن والاعتراض على أحكام الله.
Việc đi chiến đấu để giơ cao lời phán của Allah, để trợ giúp và bảo vệ những người yếu thế, và để tránh nỗi sợ hãi, hèn nhát và quay lưng với các giáo luật của Allah là nghĩa vụ bắt buộc.

• الدار الآخرة خير من الدنيا وما فيها من متاع وشهوات لمن اتقى الله تعالى وعمل بطاعته.
Cõi Đời Sau tốt đẹp hơn cõi trần gian và mọi thứ trong đó đối với những ai sợ Allah và ngoan đạo.

• الخير والشر كله بقدر الله، وقد يبتلي الله عباده ببعض السوء في الدنيا لأسباب، منها: ذنوبهم ومعاصيهم.
Mọi điều tốt lành và mọi điều dữ đều là do sự an bài và định đoạt của Allah. Ngài thử thách các bề tôi của Ngài bằng những điều dữ trên thế gian này bởi nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân tội lỗi và trái lệnh.

 
ترجمة معاني آية: (76) سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق