ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (30) سورة: غافر
وَقَالَ ٱلَّذِيٓ ءَامَنَ يَٰقَوۡمِ إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُم مِّثۡلَ يَوۡمِ ٱلۡأَحۡزَابِ
Và người tin tưởng đó khuyên bảo đám dân chúng của người rằng: Thật sự, tôi chỉ sợ giùm cho quí vị về đại họa - nếu giết chết đi Musa một cách bất công lẫn hận thù - thì sẽ bị trừng phạt giống như sự trừng phạt dành cho những thành phần của liên quân người ngoại đạo đã phủ nhận các Sứ Giả thời trước của chúng. Do đó,Allah đã tiêu diệt chúng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• لجوء المؤمن إلى ربه ليحميه من كيد أعدائه.
* Người tin tưởng luôn dựa dẫm vào Thượng Đế của mình để bảo vệ thoát khỏi sự hãm hại của kẻ thù.

• جواز كتم الإيمان للمصلحة الراجحة أو لدرء المفسدة.
* Được phép giấu kín đức tin Iman trước kẻ thù để bảo vệ lợi ích chính đáng hoặc để xóa bỏ đi cái xấu

• تقديم النصح للناس من صفات أهل الإيمان.
* Yêu thương, mong muốn mọi người có được những điều tốt đẹp là một trong những phẩm chất của những người có đức tin.

 
ترجمة معاني آية: (30) سورة: غافر
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق