ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (19) سورة: الشورى
ٱللَّهُ لَطِيفُۢ بِعِبَادِهِۦ يَرۡزُقُ مَن يَشَآءُۖ وَهُوَ ٱلۡقَوِيُّ ٱلۡعَزِيزُ
Allah có lòng nhân từ đối với đám tôi tớ của Ngài, Ngài cung cấp bổng lộc cho những ai Ngài muốn, và Ngài ban bố nhiều hoặc ít cho một ai đó là theo ý muốn của Ngài dựa theo sự tính toán sáng suốt và lòng nhân từ của Ngài, và Ngài là Đấng Hùng Mạnh mà không một thế lực nào có thể vượt qua, Ngài là Đấng Quyền Năng trừng phạt những ai là kẻ thù của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• خوف المؤمن من أهوال يوم القيامة يعين على الاستعداد لها.
* Việc lo sợ của người có đức tin với tình trạng của Ngày Phục Sinh giúp y biết chuẩn bị kỹ càng cho Ngày đó.

• لطف الله بعباده حيث يوسع الرزق على من يكون خيرًا له، ويضيّق على من يكون التضييق خيرًا له.
* Trong những cách tinh tế của Allah đối với đám bầy tôi của Ngài khi Ngài nới rộng bổng lộc mang lại điều tốt họ, và Ngài thu hẹp nó cũng mang lạ điều tốt cho họ.

• خطر إيثار الدنيا على الآخرة.
* Mối nguy hiểm của việc đam mê cuộc sống trần gian hơn Đời Sau.

 
ترجمة معاني آية: (19) سورة: الشورى
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق