ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (51) سورة: الشورى
۞ وَمَا كَانَ لِبَشَرٍ أَن يُكَلِّمَهُ ٱللَّهُ إِلَّا وَحۡيًا أَوۡ مِن وَرَآيِٕ حِجَابٍ أَوۡ يُرۡسِلَ رَسُولٗا فَيُوحِيَ بِإِذۡنِهِۦ مَا يَشَآءُۚ إِنَّهُۥ عَلِيٌّ حَكِيمٞ
Con người không phù hợp được Allah đàm thoại trực tiếp với y, một khi Ngài muốn ra lệnh con người điều gì thì Ngài mặc khải cho người đó qua giấc mơ hoặc bằng cách khác, hoặc Ngài nói chuyện với người đó nhưng chỉ cho nghe âm thanh chứ không thấy được Ngài, hoặc Ngài gửi Thiên Thần xuống làm Sứ Giả như là Đại Thiên Thần Jibril đến truyền đạt cho Thiên Sứ là người phàm theo ý muốn của Allah về những điều Ngài muốn mặc khải. Quả thật, Ngài là Đấng Tối Cao từ trong chính bản thân và trong chính thuộc tính của Ngài, Đấng Sáng Suốt trong việc tạo hóa, trong quyền năng, và trong luật pháp của Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• وجوب المسارعة إلى امتثال أوامر الله واجتناب نواهيه.
* Bắt buộc phải nhanh chóng tuân theo mọi mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều Ngài nghiêm cấm.

• مهمة الرسول البلاغ، والنتائج بيد الله.
* Sứ mạng quan trọng của Thiên Sứ là truyền đạt, còn kết quả là do bàn tay Allah định đoạt.

• هبة الذكور أو الإناث أو جمعهما معًا هو على مقتضى علم الله بما يصلح لعباده، ليس فيها مزية للذكور دون الإناث.
* Việc ban cho có con trai hay con gái hay có cả hai điều đó nằm trên cơ sở kiến thức của Allah bằng những gì Ngài ban cho bầy tôi của Ngài, không phải có được con trai là tốt đẹp có ưu thế hoặc có ích còn có con gái thì không.

• يوحي الله تعالى إلى أنبيائه بطرق شتى؛ لِحِكَمٍ يعلمها سبحانه.
* Allah mặc khải cho các Sứ Giả của Ngài bằng nhiều cách, với sự sáng suốt của Ngài, Ngài biết rõ nên mặc khải theo phương thức nào.

 
ترجمة معاني آية: (51) سورة: الشورى
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق