ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (11) سورة: محمد
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ مَوۡلَى ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَأَنَّ ٱلۡكَٰفِرِينَ لَا مَوۡلَىٰ لَهُمۡ
Phần đền bù cho hai nhóm người được đề cập đó là bởi vì Allah là Đấng Bảo Hộ cho những người có đức tin trong khi những kẻ vô đức tin thì không có một vị bảo hộ nào giúp đỡ họ cả.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• النكاية في العدوّ بالقتل وسيلة مُثْلى لإخضاعه.
* Khả năng giết kẻ thù là phương tiện tốt nhất để chinh phục y.

• المن والفداء والقتل والاسترقاق خيارات في الإسلام للتعامل مع الأسير الكافر، يؤخذ منها ما يحقق المصلحة.
* Trả tự do, đòi tiền chuộc mạng, giết hay bắt làm nô lệ là những tùy chọn của Islam trong việc đối xử với những tù binh ngoại đạo. Islam cho phép lựa chọn một trong những cách xử trí đó nhằm mục đích cải thiện lợi ích của Islam.

• عظم فضل الشهادة في سبيل الله.
* Tôn vinh ân phúc của việc hy sinh cho con đường chính nghĩa của Allah.

• نصر الله للمؤمنين مشروط بنصرهم لدينه.
* Sự trợ giúp của Allah dành cho những người có đức tin được kèm theo điều kiện rằng họ phải giúp tôn giáo của Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (11) سورة: محمد
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق