ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (53) سورة: المائدة
وَيَقُولُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَهَٰٓؤُلَآءِ ٱلَّذِينَ أَقۡسَمُواْ بِٱللَّهِ جَهۡدَ أَيۡمَٰنِهِمۡ إِنَّهُمۡ لَمَعَكُمۡۚ حَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ فَأَصۡبَحُواْ خَٰسِرِينَ
Những người có đức tin ngạc nhiên cho tình huống của những kẻ Munafiq này, nói: Những người này chẳng phải đã thề thốt mạnh bạo rằng họ sẽ cùng với các anh - những người có đức tin - trong Iman, trong sự ủng hộ và trong tình thần hữu nghị thân tín đó sao?! Quả thật, tất cả mọi việc làm của chúng đều đã trở nên vô giá trị, chúng đã trở thành những kẻ thua thiệt bởi đã không đạt được mục đích, và chúng phải sẽ đối mặt với hình phạt chuẩn bị dành cho chúng ở cõi Đời Sau.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• التنبيه علي عقيدة الولاء والبراء التي تتلخص في الموالاة والمحبة لله ورسوله والمؤمنين، وبغض أهل الكفر وتجنُّب محبتهم.
Lưu ý về giáo lý kết giao hữu nghị và kêu gọi phải hướng về Allah và Thiên Sứ của Ngài cùng những người có đức tin trong việc tìm lấy thế lực đỡ đầu và bảo hộ; kêu gọi họ tránh kêt giao và yêu mến những kẻ vô đức tin.

• من صفات أهل النفاق: موالاة أعداء الله تعالى.
Một trong những đặc điểm của người Do Thái: Kết giao thân tình với những kẻ thủ của Allah.

• التخاذل والتقصير في نصرة الدين قد ينتج عنه استبدال المُقَصِّر والإتيان بغيره، ونزع شرف نصرة الدين عنه.
Không bận tâm và quay mặt với việc ủng hộ và gìn giữ tôn giáo có thể dẫn đến hậu quả: Bị tước đi vinh dự ủng hộ tôn giáo và bị thay thế bởi người khác.

• التحذير من الساخرين بدين الله تعالى من الكفار وأهل النفاق، ومن موالاتهم.
Cảnh báo những kẻ chế giễu và bỡn cợt với tôn giáo của Allah từ những kẻ vô đức tin và giả tạo đức tin, cũng như những ai kết thân với họ.

 
ترجمة معاني آية: (53) سورة: المائدة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق