ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (2) سورة: الحشر
هُوَ ٱلَّذِيٓ أَخۡرَجَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ مِن دِيَٰرِهِمۡ لِأَوَّلِ ٱلۡحَشۡرِۚ مَا ظَنَنتُمۡ أَن يَخۡرُجُواْۖ وَظَنُّوٓاْ أَنَّهُم مَّانِعَتُهُمۡ حُصُونُهُم مِّنَ ٱللَّهِ فَأَتَىٰهُمُ ٱللَّهُ مِنۡ حَيۡثُ لَمۡ يَحۡتَسِبُواْۖ وَقَذَفَ فِي قُلُوبِهِمُ ٱلرُّعۡبَۚ يُخۡرِبُونَ بُيُوتَهُم بِأَيۡدِيهِمۡ وَأَيۡدِي ٱلۡمُؤۡمِنِينَ فَٱعۡتَبِرُواْ يَٰٓأُوْلِي ٱلۡأَبۡصَٰرِ
Ngài (Allah) là Đấng đã trục xuất những kẻ đã vô đức tin nơi Allah và phủ nhận sứ mạng của Sứ Giả Muhammad trong số những người dân Kinh Sách ra khỏi chỗ ở của chúng. Chúng là những người Do Thái thuộc bộ tộc Al-Nadhir, chúng là những cư dân láng giềng với những người Muslim xung quanh Madinah. Đó là cuộc trục xuất đầu tiên dành cho chúng ra khỏi bán đảo Ả-rập để đến với vùng đất Sham (nay được chia thành bốn quốc gia: Li Băng, Jordan, Syria và Palestine), với lý do chúng đã bội ước và còn liên minh với bọn đa thần. Các ngươi - hỡi những người có đức tin - không nghĩ rằng chúng sẽ rời bỏ chỗ ở của chúng một cách nhục nhã và hèn hạ như thế bởi sự kiên cố và sức mạnh của chúng, và chúng cũng nghĩ rằng thành lũy của chúng thật kiên cố không một ai có khả năng đánh vỡ nó. Tuy nhiên, Allah đã gây ra cho chúng chúng không hề ngờ tới được, Ngài đã ném vào lòng của chúng nỗi sợ hãi khiến chúng phải bỏ đi, chúng đã tự đập phá nhà cửa của mình cùng với những người tin tưởng. Và đó là bài học dành cho những người có cái nhìn và nhận thức đúng mực về những gì xảy ra cho chúng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• المحبة التي لا تجعل المسلم يتبرأ من دين الكافر ويكرهه، فإنها محرمة، أما المحبة الفطرية؛ كمحبة المسلم لقريبه الكافر، فإنها جائزة.
* Sự yêu thương khiến tín đồ Muslim không biết phân biệt và giữ khoảng cách tôn giáo với người vô đức tin là loại tình yêu bị cấm trong Islam; còn tình yêu tự nhiên giống như người Muslim với người vô đức tin trong họ hàng là loại tình yêu được phép.

• رابطة الإيمان أوثق الروابط بين أهل الإيمان.
* Kết nối bằng đức tin Iman là loại kết nối bền vững nhất giữa các tín đồ có đức tin.

• قد يعلو أهل الباطل حتى يُظن أنهم لن ينهزموا، فتأتي هزيمتهم من حيث لا يتوقعون.
* Người vô đức tin được chiếm ưu thế trong một vài trường hợp khiến họ lầm tưởng họ sẽ không bị thất bại đến khi họ bị rơi vào thất bại thì không rõ nguyên nhân do đâu.

• من قدر الله في الناس دفع المصائب بوقوع ما دونها من المصائب.
* Một trong những quyền năng của Allah là Ngài phù hộ con người khỏi tai nạn bằng cách cho giảm thiểu mức độ nghiêm trọng.

 
ترجمة معاني آية: (2) سورة: الحشر
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق