ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (14) سورة: الأنعام
قُلۡ أَغَيۡرَ ٱللَّهِ أَتَّخِذُ وَلِيّٗا فَاطِرِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَهُوَ يُطۡعِمُ وَلَا يُطۡعَمُۗ قُلۡ إِنِّيٓ أُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ أَوَّلَ مَنۡ أَسۡلَمَۖ وَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những người thờ đa thần, những kẻ mà họ thờ phượng cùng với Allah những thần linh bục tượng khác: Làm sao mà Ta lại nhận lấy ai khác ngoài Allah làm đấng bảo hộ trong khi Ngài là Đấng đã tạo ra các tầng trời và trái đất, những thứ chưa từng có trước đó, là Đấng ban phát bổng lộc cho ai Ngài muốn trong đám bề tôi của Ngài và Ngài không cần bất cứ ai ban bổng lộc, tất cả đám bề tôi của Ngài luôn lệ thuộc vào Ngài và cần đến Ngài, sao mà Ta có thể làm như thế? Ngươi hãy nói - hỡi Thiên Sứ Muhammad - : Quả thật, Thượng Đế của Ta ra lệnh cho Ta phải là người thần phục Ngài đầu tiên trong cộng đồng này và Ngài cấm Ta trở thành một trong những kẻ thờ tổ hợp thần linh khác cùng với Ngài.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• بيان حكمة الله تعالى في إرسال كل رسول من جنس من يرسل إليهم؛ ليكون أبلغ في السماع والوعي والقبول عنه.
Trình bày về sự sáng suốt và thông thái của Allah trong việc Ngài cử phái tất cả các Thiên Sứ đều là cùng loài với nhóm đối tượng mà Ngài muốn gửi họ đến, mục đích để nghe, hiểu và chấp nhận bức Thông Điệp.

• الدعوة للتأمل في أن تكرار سنن الأوّلين في العصيان قد يقابله تكرار سنن الله تعالى في العقاب.
Việc kêu gọi (truyền đạo) là để suy ngẫm về việc bất tuân được lặp đi lặp lại của những cộng đồng thời trước, quả thật họ đã phải gánh chịu những cách thức trừng phạt lặp đi lặp lại của Allah.

• وجوب الخوف من المعصية ونتائجها.
Phải lo sợ cho việc làm sai trái và hậu quả của nó.

• أن ما يصيب البشر من بلاء ليس له صارف إلا الله، وأن ما يصيبهم من خير فلا مانع له إلا الله، فلا رَادَّ لفضله، ولا مانع لنعمته.
Những tai họa xảy đến cho con người chỉ có Allah mới có khả năng xua tan chúng, và điều tốt lành xảy đến cho họ không ai có khả năng ngăn cản trừ một mình Ngài. Bởi vậy, đừng phụ hồng phúc của Ngài, cũng đừng ngăn cản ân phước Ngài ban.

 
ترجمة معاني آية: (14) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق