ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (165) سورة: الأنعام
وَهُوَ ٱلَّذِي جَعَلَكُمۡ خَلَٰٓئِفَ ٱلۡأَرۡضِ وَرَفَعَ بَعۡضَكُمۡ فَوۡقَ بَعۡضٖ دَرَجَٰتٖ لِّيَبۡلُوَكُمۡ فِي مَآ ءَاتَىٰكُمۡۗ إِنَّ رَبَّكَ سَرِيعُ ٱلۡعِقَابِ وَإِنَّهُۥ لَغَفُورٞ رَّحِيمُۢ
Và Allah là Đấng bổ nhiệm các ngươi việc thừa kế trên trái đất này từ thế hệ trước để duy trì việc dựng lên kiến trúc của nó và Ngài đã ân sủng một số người này hơn một số người kia trong sự tạo hóa, trong bổng lộc và những thứ khác, Ngài còn nâng cao địa vị người này trội hơn người kia để thử thách các ngươi bằng chính thiên ân đã ban ban cho các ngươi. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - rất nhanh chóng trong sự trừng phạt, tất cả mọi việc diễn ra rất gần và Ngài cũng luôn tha thứ cho ai biết hối cải trong đám nô lệ của Ngài, nhân từ với họ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• أن الدين يأمر بالاجتماع والائتلاف، وينهى عن التفرق والاختلاف.
* Quả thật, tôn giáo ra lệnh phải đoàn kết, phải liên minh, và cấm tranh cải và chia rẽ.

• من تمام عدله تعالى وإحسانه أنه يجازي بالسيئة مثلها، وبالحسنة عشرة أمثالها، وهذا أقل ما يكون من التضعيف.
* Trong những hình thức công bằng và tử tế của Allah là Ngài chỉ trừng phạt con người tương ứng với tội lỗi của y đã làm nhưng Ngài lại ban thưởng gấp mười lần so với việc làm tốt mà y từng làm, đó là con số thấp nhất để nhân lên.

• الدين الحق القَيِّم يتطَلب تسخير كل أعمال العبد واهتماماته لله عز وجل، فله وحده يتوجه العبد بصلاته وعبادته ومناسكه وذبائحه وجميع قرباته وأعماله في حياته وما أوصى به بعد وفاته.
* Tôn giáo chân lý thuần túy luôn yêu cầu tín đồ hướng hết mọi việc hành đạo kể cả sự sống và cái chết của y đều hướng về Allah duy nhất, kể cả lời di chúc để lại sau khi qua đời.

 
ترجمة معاني آية: (165) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق